image-0

Viên nang Enpovid A,D phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A, D (10 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Nhà sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

- Hoạt chất: Vitamin A (Retinol palmitat) 5000IU, Vitamin D3 (Cholecalciferol) oil 400IU

- Tá dược: Propyl paraben, Methyl paraben, Ethyl vanillin, Glycerine BP, Sorbitol liquid 70%, Gelatin, Dầu đậu nành, Nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

- Bổ sung vitamin A - D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A.

- Bệnh nhuyễn xương.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

- Người bệnh thừa vitamin A.

Tác dụng phụ

- Đối với Vitamin A:

 + Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A.

 + Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.

 + Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.

 + Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

 + Ngộ độc cấp: uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa chảy.... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

- Đối với vitamin D:Thuốc làm tăng calci huyết, biểu hiện như:

 + Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu chóng mặt.

 + Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy,...

 + Thỉnh thoảng thấy: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.

 + Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.
Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều.
Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
 
- Thai kỳ và cho con bú
Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.

- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

- Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/họặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxyergocalciterol và 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Liều dùng

- Phòng ngừa thiếu vitamin A:

 + Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.

 + Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.

- Điều trị thiếu Vitamin A:

 +Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước.

 + Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.

- Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

- Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:

 + Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: uống 1 viên/ngày.

 + Trẻ em: uống 1 viên /ngày.

- Còi xương do dinh dưỡng (điều trị):

 + Uống 2 viên/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Đóng gói: Hộp 10 vỉ X 10 viên

Thương hiệu: SPM

Nơi sản xuất: SPM (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc