Viên nén Zaromax 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (3 vỉ x 10 viên)
P14969
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Zaromax 500mg DHG là gì?
Viên nén Zaromax 500mg DHG là một loại thuốc chứa hoạt chất Azithromycin, có tác dụng là kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Azithromycin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Thành phần viên nén Zaromax 500mg DHG
- Hoạt chất: Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 500 mg
- Tá dược: Dicalci phosphat dihydrat (dibasic calci phosphat dihydrat), HPMC K4M, tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, hypromellose 2910 (6cp), hypromellose 2910 (15cp), polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc.
Công dụng viên nén Zaromax 500mg DHG
- Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan. (Penicilin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp.
- Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng, mặc dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có).
- Trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ, azithomycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng; không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.
- Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellidare complex (MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
- Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin, với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục Thành phần tá dược.
Tác dụng phụ
Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn (TDKMM sau đây đã được báo cáo:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thỉnh thoảng quan sát thấy các đợt giảm bạch cầu trung tính nhẹ thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Rối loạn tai và tai trong: Giảm thính lực (bao gồm giảm khả năng nghe, điếc và/hoặc ù tai) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân được cho dùng azithromycin. Nhiều người trong số này có liên quan đến việc sử dụng kéo dài liều cao azithromycin trong các nghiên cứu điều tra. Trong các trường hợp được theo dõi tiếp, phần lớn các tác dụng này có thể hồi phục.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, bụng khó chịu (đau/co thắt), và đầy hơi.
- Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban và phù mạch.
- Các tác dụng không mong muốn sau đây đã dươc báo cáo có liên quan đến các thử nghiệm lâm sàng điều trị và dự phòng DMAC
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (>5% trong bất kỳ nhóm điều trị nào) ở các bệnh nhân nhiễm HIV cho dùng azithromycin để dự phòng DMAC là tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phân lỏng, đầy hơi, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, và đau khớp.- Khi azithromycin 600 mg được cho dùng hàng ngày để điều trị nhiễm DMAC trong thời gian dài, các TDKMM liên quan đến điều trị được báo cáo thường xuyên nhất là đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu, thị lực bất thường, và suy giảm thính lực.
Sau khi lưu hành thuốc, các TDKMM bổ sung sau đây đã được báo cáo:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh nấm Candida và viêm âm đạo.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (hiếm khi tử vong) (xem mục Thận trọng)
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Trạng thái hung hăng, căng thẳng, quá khích, và lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng vận động, giảm cảm giác, dị cảm, ngủ gà, và ngất. Hiếm có báo cáo về thay đổi và/hoặc mất vị giác/khứu giác.
- Rối loạn tai và tai trong: Điếc, ù tai, giảm thính lực, chóng mặt.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất đã được thông báo. Hiếm có báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh (xem mục Thận trọng).
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn/tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, táo bón, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, và báo cáo về thay đổi màu sắc lưỡi (hiếm gặp).
- Rối loạn gan mật: Viêm gan và vàng da do tắc mật đã được báo cáo, cũng như hiếm có báo cáo về hoại tử gan và suy gan, mà hiếm khi dẫn đến tử vong (xem mục Thận trọng, Nhiễm độc gan).
- Rối loạn da vả mô dưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, phù, mề đay, và phù mạch. Hiếm có báo cáo về các phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và phản ứng thuốc gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ và suy thận cấp.
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quán liều và cách xử lí
- Các tác dụng không mong muốn khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo cũng tương tự như khi dùng với liều bình thường. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung được chỉ định theo yêu cầu.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vỉ khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút).
- Vì gan là đường thải trừ chính của azithromycin, nên việc sử dụng azithromycin cần thận trong ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có bằng chứng nào cho thấy azithromycin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo khi dùng azithromycin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin với phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Azithromycin được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ cho con bú về các đặc tính dược động học của việc bài tiết azithromycin qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú dùng azithromycin.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liểu dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
Cách sử dụng viên nén Zaromax 500mg DHG
Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày. Thời gian dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây. Có thể uống azithromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn
- Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi, uống liều duy nhất 1000 mg. Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin dùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicilin và/hoặc cephalosporin, người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị.
- Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), dùng liều 1200 mg mỗi tuần một lần.
- Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, nên dùng liều 600 mg, ngày một lần. Nên dùng phối họp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in vitro, như ethambutol với liều đã được chấp thuận.
- Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500 mg trong Ngày 1, sau đó là 250 mg/ngày từ Ngày 2 đến Ngày 5.
Trẻ em
- Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg với đợt trị liệu 3 ngày và đợt điều trị 5 ngày đối với trẻ em cân nặng > 45 kg: Dùng liều như người lớn.
- Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45 kg.
Người cao tuổi
- Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn (xem mục Thận trọng).
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10 - 80 ml/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút) (xem mục Thận trọng).
Bệnh nhân suy gan
- Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường (xem mục Thận trọng).
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Zaromax 500mg DHG có thể tương tác với các thuốc khác không?
- Có, Azithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm thuốc chống đông máu, thuốc chống nấm, và thuốc điều trị rối loạn nhịp tim. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
Có cần phải thay đổi chế độ ăn uống hoặc lối sống khi dùng Zaromax 500mg DHG không?
- Không cần thay đổi chế độ ăn uống đặc biệt khi dùng Zaromax, nhưng nên tránh uống rượu hoặc sử dụng các chất ức chế thần kinh khác vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Đảm bảo uống thuốc đúng liều và theo chỉ định của bác sĩ.
Có thể dùng Zaromax 500mg DHG cho trẻ em không?
- Zaromax 500mg DHG có thể được sử dụng cho trẻ em, nhưng liều lượng cần được điều chỉnh dựa trên trọng lượng và tình trạng sức khỏe của trẻ. Thường trẻ em được kê đơn Azithromycin ở dạng siro hoặc bột, tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Có cần phải kiêng cữ gì khi dùng Zaromax 500mg DHG không?
- Bạn không cần phải kiêng cữ đặc biệt, nhưng nên tránh uống rượu và các chất có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Theo dõi cơ thể để nhận diện sớm bất kỳ phản ứng phụ nào.
Có cần ngừng thuốc đột ngột không?
- Không nên ngừng thuốc đột ngột nếu không có chỉ định của bác sĩ. Nếu cần ngừng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để làm theo đúng cách và tránh nguy cơ tái phát hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Zaromax 500mg DHG có thể gây nghiện không?
- Azithromycin không phải là thuốc gây nghiện. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến kháng thuốc. Luôn tuân thủ chỉ định của bác sĩ và hoàn thành toàn bộ liệu trình điều trị.