Viên nén Tanakan 40mg điều trị các triệu chứng rối loạn nhận thức ở người lớn tuổi (2 vỉ x 15 viên)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
45.8k
Đã bán 6.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Tanakan 40mg là gì?
Viên nén Tanakan 40mg là một loại thuốc chiết xuất từ cây bạch quả (Ginkgo biloba), thường được sử dụng để cải thiện tuần hoàn máu não và hỗ trợ điều trị các triệu chứng liên quan đến rối loạn tuần hoàn não như chóng mặt, ù tai, suy giảm trí nhớ, và khả năng tập trung. Tanakan còn có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh và cải thiện chức năng nhận thức, đặc biệt là ở người cao tuổi.
Thành phần Viên nén Tanakan 40mg
- Hoạt chất chính: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa (EGb 761), chuẩn độ chứa 24% Ginkgo heterosides và 6% of Ginkgolides-bilobalide…………………40 mg.Cho 1 viên nén bao phim.
- Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium stearate, Methylhydroxypropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ.
- Tá dược có tác dụng đã được biết: lactose monohydrate.
Công dụng của Viên nén Tanakan 40mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người lớn tuổi mà chắc chắn không bị sa sút trí tuệ, bệnh Parkinson, rối loạn nhận thức do điều trị bệnh khác hoặc thứ phát sau trầm cảm hoặc bệnh rối loạn chuyển hóa.
TANAKAN được chỉ định cho người lớn & người lớn tuổi.
Chống chỉ định ( Trường hợp nào không được dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú (Xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú)
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng bất lợi thường gặp nhất (>5%) được báo cáo trong nghiên cứu lâm sàng kéo dài 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120 mg hai lần / ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011) là đau bụng, tiêu chảy & đau đầu. Danh sách phản ứng bất lợi: Bảng 1 bao gồm những phản ứng bất lợi trong những nghiên cứu lâm sàng & sau khi được phê duyệt khi dùng TANAKAN. Phản ứng bất lợi được phân loại theo tần suất sau: thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100), hiếm (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000). Phân loại tần suất dựa trên tỉ lệ phản ứng bất lợi trong nghiên cứu lâm sàng 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120 mg hai lần / ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011).
Bảng 1: Phản ứng bất lợi
Hệ thống cơ quan |
Tần suất |
Phản ứng bất lợi |
---|---|---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Thường gặp | Quá mẫn, khó thở |
Không thường gặp | Ban đỏ | |
Hiếm | Phù mạch | |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu, ngất |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn |
Rối loạn da & mô dưới da | Thường gặp | Chàm, ngứa |
Không thường gặp | Nổi ban |
Mô tả phản ứng bất lợi chọn lọc Bảng dưới đưa ra chi tiết tỉ lệ phản ứng bất lợi thường gặp trong nghiên cứu lâm sàng 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120 mg hai lần 1 ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011).
Phản ứng bất lợi | TANAKAN(n=1406) | Giả dược(n=1414) |
---|---|---|
Quá mẫn | 1.1% | 1.2% |
Khó thở | 3.2% | 1.8% |
Chóng mặt | 9.0% | 9.0% |
Đau đầu | 3.8% | 3.5% |
Ngất | 1.6% | 1.0% |
Ngất phế vị | 2.8% | 1.8% |
Đau bụng | 3.3% | 3.8% |
Đau bụng trên | 5.4% | 6.6% |
Tiêu chảy | 6.1% | 5.9% |
Khó tiêu | 3.9% | 3.6% |
Buồn nôn | 1.8% | 1.8% |
Chàm | 4.6% | 4.7% |
Ngứa | 2.7% | 2.8% |
Ngứa toàn thân | 1.4% | 1.2% |
Lưu ý khi dùng thuốc tanakan 40mg
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thuốc này chứa lactose. Khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase, hội chứng kém hấp thu galactose hoặc glucose (bệnh di truyền hiếm gặp).
Ở những bệnh nhân có bệnh lý có xu hướng tăng nguy cơ chảy máu (chảy máu nội tạng) và đang điều trị đồng thời thuốc chống đông và thuốc kháng tiểu cầu, thuốc này chỉ sử sụng sau khi tư vấn bác sĩ.
Những thuốc chứa Ginkgo có thể tăng nguy cơ chảy máu, thuốc phải ngừng sử dụng 3-4 ngày trước khi phẫu thuật.
Ở những bệnh nhân động kinh, không thể loại trừ tăng khởi phát cơn co giật do uống những thuốc chứa Ginkgo.
Không khuyến cáo dùng Ginkgo biloba cùng với thuốc chứa efavirenz (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc)
Phụ nữ có thai
Chiết xuất G.biloba có thể làm giảm khả năng kết dính tiểu cầu. Xu hướng chảy máu có thể tăng lên. Những nghiên cứu trên động vật thiếu dữ liệu liên quan đến độc tính sinh sản (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
Phụ nữ cho con bú
Không biết G.biloba/ chất chuyển hoá có bài tiết qua sữa hay không. Nguy cơ với trẻ sơ sinh/ nhũ nhi không thể loại trừ. Do không có dữ liệu đầy đủ, không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Không có những nghiên cứu của G.biloba trên người được thực hiện để đánh giá tác động trên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột cái khả năng tác động này đã được thấy (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng)
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Nếu thuốc uống cùng với thuốc chống đông (ví dụ: phenprocoumon & warfarin) hoặc thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: clopidogrel, acetylsalicylic acid và NSAIDs), hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Những nghiên cứu hiện có với warfarin cho thấy không có tương tác giữa warfarin và sản phẩm chứa G. biloba, nhưng phải theo dõi khi bắt đầu điều trị, khi đổi liều G. biloba, khi kết thúc G. biloba hoặc khi đổi thuốc. Một nghiên cứu với talinolol chỉ ra rằng G. biloba có thể ức chế P-glycoprotein tại ruột. Điều này có thể làm tăng phơi nhiễm của các thuốc bị ảnh hưởng bởi P-glycoprotein tại ruột như dabigatran etexilate. Lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng kết hợp G. biloba và dabigatran. Một nghiên cứu tương tác cho thấy Cmax của nifedipine có thể tăng bởi G. biloba. Ở một vài cá nhân, đã quan sát thấy Cmax tăng lên 100% gây nên chóng mặt và tăng nóng bừng. Không khuyến cáo dùng kết hợp G. biloba và efavirenz; nồng độ efavirenz trong huyết tương có thể giảm do cảm ứng CYP3A4 (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Cách sử dụng Viên nén Tanakan 40mg
Liều dùng và cách dùng
- Dùng đường uống.
- Thuốc được uống trong các bữa ăn
- Liều dùng: 3 viên/ngày, chia ra trong ngày
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thương hiệu: Ipsen Pharma
Nơi sản xuất: Beaufour Ipsen Industrie (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp về Viên nén Tanakan 40mg
Tanakan 40mg có thể dùng cho trẻ em không?
Tanakan 40mg thường được chỉ định cho người lớn và người lớn tuổi. Việc sử dụng thuốc cho trẻ em cần có chỉ định của bác sĩ.
Tôi có thể dùng Tanakan 40mg nếu đang mang thai hoặc cho con bú không?
Không có đủ thông tin để xác định độ an toàn của việc sử dụng Tanakan trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Do đó, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Tanakan 40mg có tương tác với các loại thuốc khác không?
Tanakan có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm thuốc chống đông (ví dụ: phenprocoumon & warfarin) hoặc thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: clopidogrel, acetylsalicylic acid và NSAIDs), hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Trước khi bắt đầu sử dụng Tanakan, bạn nên thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng để tránh các tương tác có thể gây hại.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng