Viên nén Exforge HCT 10mg/160mg/12.5mg điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)
P09587
Thương hiệu: NovartisDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần: mỗi viên 10/160/12.5mg: Amlodipin 10mg, valsartan 160mg, hydrochlorothiazid 12.5mg.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Tăng huyết áp vô căn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh sử có tình trạng quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn xuất sulfonamid khác.
- Phụ nữ có thai.
- Vô niệu.
- Sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/ngày. Có thể tăng liều sau 2 tuần, tối đa 10/320/25mg.
Bệnh nhân suy gan, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi: xem xét bắt đầu với liều thấp nhất,
Nhỏ hơn18 tuổi: không khuyến cáo.
Tác dụng phụ
- Chóng mặt, phù, nhức đầu, khó tiêu, mệt mỏi, co thắt cơ, đau lưng, buồn nôn, viêm mũi họng.
- Giảm natri huyết, giảm magiê huyết, tăng acid uric huyết, giảm sự thèm ăn.
- Hạ HA thế đứng.
- Nôn và buồn nôn nhẹ.
- Nổi mề đay, phát ban.
- Rối loạn cương dương.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, suy tim sung huyết nặng, giảm thể tích, suy tim, dị ứng, hen phế quản.
- Không chỉ định điều trị khởi đầu tăng HA. Không bắt đầu điều trị bằng Exforge HCT ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. - - - Điều chỉnh giảm thể tích hoặc mất muối, giảm kali/magnesi huyết trước khi sử dụng Exforge HCT.
- Tăng đau thắt ngực và/hoặc nhồi máu cơ tim có thể xuất hiện sau liều khởi đầu hoặc tăng liều amlodipin, đặc biệt trên bệnh nhân tắc nghẽn động mạch vành nặng. Xem xét rút lại hoặc ngừng điều trị ở bệnh nhân bị giảm chức năng thận có ý nghĩa lâm sàng.
- Tránh sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân suy thận nặng. Nếu giảm kali huyết kèm dấu hiệu lâm sàng (như yếu cơ, liệt nhẹ, thay đổi trên điện tâm đồ): ngừng dùng. Hydrochlorothiazid (i) làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid trong huyết thanh; (ii) làm tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh, có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng acid uric huyết và thúc đẩy bệnh gút ở bệnh nhân nhạy cảm; (iii) gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và glaucoma góc đóng cấp tính (ngừng dùng càng nhanh càng tốt); (iv) làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu, có thể làm tăng calci huyết thanh.
- Phụ nữ cho con bú: không khuyên dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tương tác có thể xuất hiện: lithium (tăng nồng độ lithium trong máu có thể đảo ngược và độc tính); simvastatin (liều giới hạn cho simvastatin là 20mg/ngày); chất ức chế CYP3A4 (gây tăng nồng độ amlodipin); nước bưởi chùm (nồng độ amlodipin có thể tăng); chất cảm ứng CYP3A4 (theo dõi HA); NSAID bao gồm Cox-2 (sự giảm hiệu quả hạ HA có thể xảy ra; có thể tăng nguy cơ suy thận trầm trọng ở bệnh nhân cao tuổi, giảm thể tích hoặc có tổn thương chức năng thận); rifampin, ciclosporin, ritonavir (có thể làm tăng mức tiếp xúc toàn thân với valsartan); thuốc chống tăng HA khác (làm mạnh thêm tác dụng chống tăng HA); thuốc giãn cơ vân (làm mạnh thêm tác dụng giãn cơ vân); thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, penicillin G, dẫn xuất acid salicylic, thuốc chống loạn nhịp (tác dụng làm giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng); thuốc chống đái tháo đường (có thể thay đổi sự dung nạp glucose); glycoside digitalis (giảm kali/magnesi huyết có thể xảy ra, làm dễ khởi phát loạn nhịp tim); allopurinol (có thể tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn); amantadin (có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ); thuốc chống khối u tân sinh (có thể giảm bài tiết qua thận, làm tăng cường tác dụng ức chế tủy); thuốc kháng cholinergic (sinh khả dụng của thiazid có thể tăng/giảm); resin trao đổi ion (sự hấp thu thiazid bị giảm); vit D hoặc muối calci (có thể tăng mạnh calci huyết thanh); ciclosporin (có thể tăng nguy cơ tăng acid uric huyết và biến chứng dạng gút); muối calci (có thể tăng calci huyết); diazoxide (có thể làm tăng tác dụng tăng đường huyết của diazoxide); methyldopa (xảy ra thiếu máu tán huyết); rượu, barbiturat, thuốc ngủ (có thể tăng hạ HA thế đứng). Thận trọng dùng đồng thời: thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali, thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali như heparin; thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần hoặc thuốc chống động kinh (tác dụng làm giảm natri huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng).
Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C, tránh ẩm. Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Thương hiệu: Novartis
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Thương Mại và Dược phẩm Sang (Sangpharma) (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.