Viên nén Aciclovir 800 Meyer điều trị nhiễm Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
P16592
Thương hiệu: Meyer-BPCDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Acyclovir 800mg
Tá dược: Lactose, PVP, natri starch glycolat, magnesi stearate, talc vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster người lớn.
- Ðiều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Aciclovir Meyer chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Liều dùng
Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Nên sử dụng viên Acyclovir 200 mg hay Acyclovir 400 mg.
Liều dùng cụ thể như sau:
- Trẻ em: Bệnh varicella: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 800 mg)
- Trẻ em dưới 2 tuổi uống mỗi lần 200 mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: Uống mỗi lần 400 mg x 4 lần/ ngày.
Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: Liều nên được điều chỉnh
- Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
- Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn có ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Với bệnh nhân suy thận: Phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Có thể dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, lẫn lộn, buồn ngủ.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Meyer - BPC
Nơi sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm