Viên nén Agilosart-H 50mg/12,5mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P14801
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cho 1 viên Losartan kali 50 mg;
Hydroclorothiazid 12,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(L-HPC, Natri lauryl sufat, Natri starch glycolat, Docusat natri, DC, Lactose, Microcrystallin cellulose 112, Collidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid, Tacl, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Oxid sắt đỏ).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Người suy gan nặng.
- Người suy thận có creatinin máu ≥ 250mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin ≤ 30mmol/lít/phút.
- Người vô niệu.
- Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng aliskiren để giảm huyết áp.
Liều dùng và cách dùng
1 viên (50mg/12,5mg) /ngày, nếu không đáp ứng: tăng 2 viên/1 lần/ngày, tối đa 2 viên/ngày.
Người cao tuổi: khởi đầu 1 viên (50mg/12,5mg)/ngày.
Có thể dùng lúc đói hoặc no;
Uống chung hoặc không chung với thức ăn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Người suy gan nặng.
- Người suy thận có creatinin máu
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Uống thuốc đúng như bác sỹ đã hướng dẫn.
- Uống thuốc 1 lần mỗi ngày với một ly nước, để dễ nhớ nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, có thể uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn
- Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 1 viên một lần duy nhất trong ngày.
- Nếu cần, bác sỹ có thể điều chỉnh liều của bạn đến liều tối đa mỗi ngày uống một lần duy nhất 2 viên losartan 50mg/hydroclorothiazid 12,5mg.
Tác dụng phụ
Do losartan:
- Phần lớn các tác dụng không mong muốn do losartan đều nhẹ và mất dần với thời gian.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
- Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucoso máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết-chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ-xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
- Mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toat mồ hôi.
Do hydroclorothiazid:
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.
Thường gặp, ADR>1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
- Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Hiếm gặp, ADR<1/1000.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
- Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
- Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
- Mắt: Mờ mắt.
Phả ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Biểu hiện quá liều do losartan: Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Biểu hiện quá liều do hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Gọi cho bác sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở gần nhất khi phát hiện quá liều.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hãy báo cho bác sỹ về tất cả các loại thuốc bạn đã hoặc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, các vitamin, thuốc từ dược liệu hoặc thực phẩm chức năng do Agiloasart-H 50/12,5 có thể ảnh hưởng đến các tác dụng của các loại thuốc khác, và các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Agilosart-H 50/12,5. Đặc biệt báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng:
- Aliskiren.
- Lithi.
- Các loại thuốc khác dùng để điều trị bệnh cao huyết áp hoặc bệnh tim.
- Thuốc lợi tiểu.
- Aspirin hơạc ác thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
- Thuốc bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali.
- Thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường, kể cả insulin.
- Barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện.
- Thuốc steroid hoặc Adrenocorticotrophic hormon (ACTH).
- Thuốc chống đông máu.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol.
Danh sách này không đầy đủ các loại thuốc khác có thể tương tác với losartan và hydroclorothiazid.
Tránh uống rượu hoặc các thức uống có chứa rượu trong thời gian bạn đang uống Agilosart-H 50.12,5.
Các tình trạng cần thận trọng:
Trước khi uống thuốc này bạn nên nói với bác sỹ nếu bạn có hoặc đã từng có bất kỳ trình trạng nào dưới đây:
- Đang có thai hoặc dự định có thai hoặc đang cho con bú.
- Có bất thường về chất điện giải trong máu; thiếu nước, thiếu muối do dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, tiêu chảy, ói mửa, hoặc chạy thận nhân tạo.
- Có vấn đề về gan.
- Có vấn đề về thận.
- Có vấn đề về mắt.
- Có bệnh hen suyễn hoặc tiền sử bệnh hen.
- Có bệnh đái tháo đường.
- Có bệnh gút.
- Có bất kỳ bệnh nào khác.
Không dung nạp đường lactose hoặc một số loại khác (vì thành phần tá dược của thuốc này có lactose có thể gây bất lợi cho bạn)
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Cần tư vấn với bác sỹ trước khi dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú vì thuốc ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Cimetidin (tăng AUC của losartan ~18%), phenobarbital (giảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính). Rượu (hạ HA tư thế); Thuốc trị đái tháo đường (chỉnh liều các thuốc này); Colestyramin/colestipol resin (giảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ); Corticosteroid, ACTH (mất điện giải, nhất là hạ K máu); Glycosid tim (hạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis); NSAID (giảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu); Amin tăng HA như noradrenalin (giảm tác dụng các amin này); Thuốc giãn cơ vân không khử cực như tubocurarin (tăng hiệu quả các thuốc này); Thuốc trị gout (HCTZ làm tăng nồng độ acid uric); Muối calci (làm tăng Ca máu); Carbamazepin (nguy cơ hạ Na máu triệu chứng); Thuốc chẹn beta, diazoxid (tăng đường huyết); Thuốc kháng cholinergic như atropin, beperiden (tăng sinh khả dụng thiazid); Amatandin (tăng nguy cơ tác dụng phụ); Thuốc độc tế bào, cyclophosphamid, methotrexat (giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tuỷ sống).
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.