Viên đặt âm đạo Agimycob điều trị viêm âm đạo (1 vỉ x 10 viên)
P11629
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên đặt âm đạo Agimycob là gì?
Viên đặt âm đạo Agimycob là thuốc điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm và các nhiễm trùng khác. Thành phần chính gồm Metronidazol 500mg, Nystatin 100.000IU và Neomycin 65.000IU. Thuốc chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thành phần Viên đặt âm đạo Agimycob
Công thức cho 1 viên nén đặt phụ khoa:
- Metronidazol 500mg
- Nystatin 100.000IU
- Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 65.000IU
Công dụng Viên đặt âm đạo Agimycob
Chỉ định
- Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), thường gặp (1/100 ≤ADR< 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ADR< 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR< 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR <1/10.000)
Khi đặt thuốc, có thể gặp các phản ứng kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị nhưng rất hiếm. Ngoài ra, như với tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần của thuốc có thể được hấp thu qua niêm mạc nên có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:
Hiếm gặp:
- Rối loạn dạ dày tiêu hóa lành tính: Buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy
Rất hiếm gặp:
- Da và niêm mạc: Dị ứng (mày đay, ngứa), đỏ bừng, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
- Viêm tụy có thể phục hồi
Dùng liều cao hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
- Giảm bạch cầu trung bình có thể phục hồi khi ngừng thuốc
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: Thường khỏi khi ngưng điều trị
- Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra do sự chuyển hóa của thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
- Quá liều: Chưa ghi nhận hiện tượng quá liều đối với dạng thuốc viêm đặt âm đạo. Tuy nhiên, với các sản phẩm có chứa metronidazl khác, liều đơn dùng đến 12g (đường uống) đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm nôn mửa, mất điều hòa và mất định hướng nhẹ. Ngoài ra, ở liều lượng cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài: Giảm bạch cầu trung bình, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên đã được báo cáo giảm dần sau khi ngưng điều trị
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho metronidazol.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Thuốc không được khuyến cáo: Kết hợp với disulfiram (xem phần tương tác) hoặc các sản phẩm diệt tinh trùng.
Thận trọng
Liên quan đến metronidazol
- Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2-3 lần/năm.
- Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc xuất hiện các dấu hiệu như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
- Cần thận trọng tình trạng thần kinh nặng thêm ở người có bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên nặng, mạn tính hoặc tiến triển
- Cần tiết chế sử dụng các thức uống có cồn trong lúc điều trị (hiệu ứng Antabuse)
- Kiểm soát lượng bạch cầu ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, điều trị liều cao và/hoặc điều trị kéo dài
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson
Liên quan đến neomycin
- Sự nhạy cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng chung sau này của thuốc kháng sinh hoặc các kháng sinh cùng nhóm khác
- Thời gian điều trị nên được giới hạn do nguy cơ chọn lọc vi khuẩn để kháng và bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.
Liên quan đến lactose
- Thuốc này có chứa lactose. Nếu bệnh nhân có các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thụ hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc có chứa neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máy có tác dụng toàn thân, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này
- Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi
Thời kỳ cho con bú:
- Vì không có dữ liệu về việc thuốc có vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi dùng thuốc vì nguy cơ chóng mặt có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Không được kết hợp với:
- Chất diệt tinh trùng: Tất cả thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp ngừa thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng
- Rượu: Hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, đỏ mặt, ôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với các thức uống hay thuốc có chứa cồn.
- Disulfiram: Có thể gây cơn hoang tưởng hay tình trạng lú lẫn
Thận trọng khi kết hợp với:
- Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): Tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin và theo dõi IRN. Cần điều chỉnh liều thuốc uống chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Cách dùng Viên đặt âm đạo Agimycob
Liều dùng
Viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu:
- Đặt âm đạo 1-2 viên/ngày trong 10 ngày liên tiếp kết hợp với điều trị thuốc uống nếu cần
- Làm ướt viêm thuốc bằng cách ngân trong nước khoảng 20 đến 30 giấy trước khi đặt thuốc và âm đạo. Sau đó tiếp tục nằm trong khoảng 15 phút.
- Phải điều trị người chồng cùng lúc cho dù có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng
- Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2-3 lần/năm; không nên gián đoạn điều trị trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
Cách dùng
- Thuốc dành hco người lớn theo đường âm đạo
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Agimycob được chỉ định để điều trị gì?
Viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm và các nhiễm trùng phối hợp khác. Cần điều trị cùng lúc cho cả người chồng hoặc bạn tình.
Tác dụng phụ của Agimycob là gì?
Gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, miệng có vị kim loại, đau đầu, chóng mặt. Hiếm gặp hơn là các phản ứng dị ứng, đỏ bừng, viêm lưỡi, đau bụng, tiêu chảy.
Ai không nên sử dụng Agimycob?
Phụ nữ mang thai, cho con bú và người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Agimycob có tương tác với các loại thuốc khác không?
Có thể tương tác với thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, các sản phẩm chứa cồn và disulfiram.
Có cần kê đơn khi mua Agimycob không?
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ.