- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén Aldan Tablets 5mg Polfamex S.A điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Amlodipine 5mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng huyết áp : Dùng Amlodipine để điều trị tăng huyết áp . Có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc chữa tăng huyết áp khác .
- Dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định .
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không được dùng Amlodipine cho người quá mẫn cảm với amlodipine .
Bệnh nhân suy tim chưa điều trị ổn định , phụ nữ cho con bú , đau thắt ngực không ổn định , sốc do tim , hẹp động mạch chủ nặng .
Cảnh báo : Tăng đau thắt ngực và / hoặc nhồi máu cơ tim : tuy hiểm gặp , đặc biệt ở những người có bệnh động mạch vành tắc nghẽn nghiêm trọng , có thể bị tăng tần số , thời gian và / hoặc độ nghiêm trọng của co thắt hoặc của nhồi máu cơ tim cấp tính khi bắt đầu dùng thuốc ức chế kênh calci hoặc vào những lúc tăng liều.
Liều dùng
Người lớn :
Liều khởi đầu thường dùng để chữa tăng huyết áp là uổng Amlodipine mỗi ngày 1 lần , liều tối đa là mỗi ngày một lần 10 mg .
Liều lượng cần điều chỉnh tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân . Nói chung , cần chuẩn độ sau 7- 14 ngày để cho thầy thuốc có thể đánh giá đầy đủ đáp ứng của bệnh nhân với môi mức liều.
Liều khuyến cáo cho đau thắt ngực ổn định là 5 – 10 mg một lần mỗi ngày , nhưng cần hạ thấp liều cho người cao tuổi và người suy gan . Nhiều bệnh nhân đòi hỏi liều 10mg để có tác dụng đầy đủ .
Tác dụng phụ
- Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân , từ nhẹ đến trung bình , liên quan đến iều dùng . Trong thử nghiệm lâm sàng , có đối chứng placebo , tác dụng này gặp khoảng 3 % trong số người bệnh điều trị với liều 5mg ngày và khoảng 11 % khi dùng 10 mg / ngày.
- Thường gặp : ADR > 1/100
Toàn thân : Phù cổ chân , nhức đầu , chóng mặt , đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng , mệt mỏi suy nhược.
Tuần hoàn : Đánh trống ngực.
Thần kinh trung ương : Chuột rút . Tiêu hoá : Buồn nôn , đau bụng , khó tiê .
Hô hấp : Khó thở.
- Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn . Hạ huyết áp quá mức , nhịp tim nhanh , đau ngực.
Da : Phát ban , ngứa.
Cơ , Xương : Đau cơ , đau khớp.
Tâm thần : Rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp : ADR < 1/1000
Tuần hoàn : Ngoại tâm thu.
Tiêu hoá : Tăng sản lợi.
Da : Nổi mày đay.
Gan : Tăng Enzym gan ( transaminase , phosphatase kiềm , lactate dehydrogenase ).
Chuyển hoá : Tăng glucose huyết .
Tâm thần : Lú lẫn.
Miễn dịch : Hồng ban đa dạng.
Thông báo với thầy thuốc các dụng không mong muốn gặp khi dùng thuốc .
QUÁ LIỀU
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Dùng 30mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc 'trung bình'.
Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn cali , cách xử trí chung như sau:
Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim , phải tiêm atropin 0,5 - 1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn ( với trẻ em , tiêm tĩnh mạch 20 - 50 microgram / 1 kg thể trọng ). Nếu cần , tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat ( 9 mg / ml ) trong 5 phút cho người lớn ; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 microgam / kg / phút hoặc adrenalin 0,05 - 0,3 microgam / kg / phút hoặc dopamin4-5 microgam / kg / phút.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri dorid 0,9 % , Khi cần , phải đặt máy tạo nhịp tim.
Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng , phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9 % , adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng .
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng chung : vì sự giãn mạch do Amlodipine là tuần tự lúc khởi đầu dùng , nên hiếm gặp hạ huyết áp khi uống Amlodipine . Tuy nhiên , cần thận trọng khi dùng thuốc này cũng giống như khi dùng các thuốc giãn mạch ngoại biên khác , đặc biệt với các bệnh nhân có hẹp động mạch chủ nghiêm trọng.
- Dùng thuốc ở người suy tim sung huyết:
Mặc dầu cứu về huyết động học và thử nghiệm có đối chứng của NYHA (hiệp hội tim mạch Newyork-Hoa Kỳ) với nhóm II – III thuocj bệnh nhân suy tim cho thấy Amlodiphine không gây trầm trọng tình trạng suy tim trên lâm sang, nhưng các nghiên cứu chưa đề cập đến các đối tượng bệnh nhân nhóm IV của NYHA về suy tim. Nói chung, mọi thuốc ức chế kênh calci cần phải thận trong ở bệnh nhan suy tim.
- Ngừng dùng thuốc phong bế bêta:
Amlodipne không phải thuốc phong bế bêta và do đó , không bảo vệ được chứng nguy ngừng dùng đột ngột thuốc phong bế béta . Vì vậy , mỗi khi ngừng thuốc , phải giảm từ từ liều lượng của thuốc phong bế bêta.
- Bệnh nhân suy tim:
Trong nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược , amlodipine được báo cáo có liên quan đến sự gia tăng phù phổi ở bệnh nhân suy tim không do thiếu máu mức độ Ill - V theo phân loại của NYHA . Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị bệnh suy tim trầm trọng thêm so với giả dược.
-Sử dụng cho bệnh nhân suy gan:
Cũng như tất cả các thuốc đối kháng calcium , thời gian bản hủy của amlodipine kéo dài những bệnh nhân suy gan và chưa xác định được liều khuyến cáo . Do đó , nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân này.
- Sử dụng cho bệnh nhân suy thận:
Amlodipine được chuyển hóa rộng rãi thành các chất không có hoạt tính với 10 % được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu . Các thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipine không liên quan đến mức độ suy thận . Amlodipine có thể sử dụng do những bệnh nhân này với liều thông thường . An o dipinekhông thể thẩm phân được. - Sử dụng cho người già :
Thời gian đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương của amlodipine ở người già cũng giống người trẻ tuổi . Thanh thải amlodipine có khuynh hướng giảm do đó dẫn đến hệ quả là tăng AUC và thời gian bán thải ở người già . Sự gia tăng AUCvà thời gian bán tải ở bệnh nhân suy tim sung huyết cũng phù hợp dự báo ở những bệnh nhân trong nhóm tuổi nghiên cứu . Amlodipine sử dụng với liều 4 ống nhau cho người già và người trẻ cũng đều được dung nạp tốt như nhau . Do đó , liều lượng thông thường cũng có thể dùng cho người gia.
- Sử dụng cho trẻ em :
Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn của amlodipine ở trẻ em.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm . Tuy nhiên , thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ . Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hại huyết áp người mẹ vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai . Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp , chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
Ở động thực nghiệm , thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương . Vì vậy , tránh dùng amlodipin cho người mang thai , đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.Bà mẹ cho con bú: chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc này , hãy cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc Amlodipine không gây ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc . nhiên một số bệnh nhân bị tác dụng phụ chóng mặt hay buồn ngủ lơ mơ do giảm huyết Những tác dụng không mong muốn này thường xảy ra khi mới bắt đầu sử dụng Amlodipine hoặc sau khi tăng liều . Nếu đã biết những tác dụng không mong muốn này khuyền bệnh nhân không nên lái xe hoặc tránh các hoạt động khác cần phải tỉnh táo.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sỹ biết các thuốc đang dùng hoặc đã dùng gần đây , kể cả các thuốc không kê đơn.
Một số thuốc ( bao gồm các thuốc không kê đơn , thuốc từ dược liệu hoặc các sản phẩm thiên nhiên có thể tương tác với Amlodipine . Điều này có nghĩa là cả hai thuốc có thể bị thay đổi .
Bệnh nhân phải thông báo cho bác sỹ nếu dùng bất cứ các thuốc nào dưới đây:
- Thuốc làm giảm huyết áp , ví dụ như các thuốc chẹn beta , thuốc ức chế ACE , thuốc chen alpha 1 và thuốc lợi tiểu . Amlodipine có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
- Diltiazem thuốc tim mạch ) có thể làm tăng tác dụng của Amlodipine.
- Ketoconazol và itraconazol ( thuốc chống nấm ) có thể làm tăng tác dụng của Amlodipine.
- Các chất chế HIV proteinose ( thuốc kháng virus dùng điều trị HIV như ritonovir ) thể làm tăng tác dụng của Amlodipine.
- Nefazodon thuốc điều trị trầm cảm ) có thể làm tăng tác dụng của Amlodipine . Rifampicin và rifabutin ( thuốc kháng sinh ) có thể làm giảm tác dụng của Amlodipine.
- Hypericum perforatum ( thuốc thảo dược dùng điều trị trầm cảm ) có thể làm giảm tác dụng của Amlodipine.
- Desamethason có thể làm giảm tác dụng của Amlodipine.
- Phenobarbital , phenytoin và carbamazepin ( thuốc chống co giật ) có thể giảm tác dụng của Amlodipine.
- Nevirapin thuốc kháng virus ) có thể làm giảm tác dụng của Amlodipine.
Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn .
Các thuốc chống viêm không steroid , đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và / hoặc giữ natri và dịch.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Polfarmex S.A
Nơi sản xuất: Ba Lan
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.