Aluminum hydroxide: Công dụng và những lưu ý khi sử dụng
Aluminum hydroxide (Nhôm hydroxyd) là một hợp chất hóa học phổ biến, được dùng để điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày, như tình trạng ợ nóng, khó chịu trong dạ dày hoặc tình trạng khó tiêu do dư axit. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Aluminum hydroxide, công dụng của nó cũng như những lưu ý khi sử dụng.
Tổng quan về thuốc Aluminum hydroxide
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc: Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475mg.
- Viên nén: 300mg, 500mg, 600mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600mg.
- Hỗn dịch: 320mg/5ml, 450mg/5ml, 600mg/5ml, 675mg/5ml (khả năng trung hòa acid: 30 – 48 mEq/15ml).
Chỉ định và chống chỉ định Aluminum hydroxide
Chỉ định
Chỉ định dùng thuốc Aluminum hydroxide trong một số các trường hợp sau:
- Làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do tình trạng tăng acid dạ dày (như chứng ợ nóng, ợ chua, đầy hơi, đầy bụng khó tiêu gây ra do tăng acid dịch vị).
- Bệnh nhân có những biểu hiện của tình trạng tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Phòng ngừa và điều trị loét hay chảy máu dạ dày, tá tràng do tình trạng căng thẳng quá mức.
- Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Chứng tăng phosphat máu cùng với chế độ ăn ít phosphat.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd) trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với nhôm hydroxyd.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt là trẻ mất nước hoặc bị tình trạng suy thận.
Liều dùng Aluminium hydroxide
Đối với người lớn
Liều dùng cho người mắc chứng khó tiêu:
Uống từ 500 – 600mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, dùng trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc chứng viêm loét tá tràng:
Uống từ 500 – 1500mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc chứng viêm thực quản bào mòn:
Uống từ 500 – 1500mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc chứng viêm loét dạ dày:
Uống từ 500 – 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
Uống từ 500 – 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc hội chứng Zollinger-Ellison:
Uống từ 500 – 3600mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho người mắc chứng tăng phosphat huyết:
Uống từ 500 – 1000mg, 4 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ. Liều lượng nên dựa theo nồng độ phosphat huyết.
Đối với trẻ em
Điều trị loét dạ dày:
Trẻ em: 5 – 15ml, hỗn dịch Aluminum hydroxide, cứ 3 – 6 giờ/lần hoặc 1 – 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
- Trẻ nhỏ: 2 – 5ml/liều, 1 – 2 giờ uống một lần.
- Trẻ lớn: 5 – 15ml/ liều, 1 – 2 giờ uống một lần.
- Cần điều chỉnh liều lượng để giúp duy trì pH dạ dày > 5.
Chứng tăng phosphat máu:
- Cùng với chế độ ăn hạn chế phosphat, cho hỗn dịch Aluminum hydroxide 30 – 40ml, ngày 3 – 4 lần.
- Dùng 50 – 150 mg/kg/24 giờ, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.
Tác dụng phụ khi dùng Aluminium hydroxide
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ các dấu hiệu dị ứng nào sau đây: khó thở, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Đau dạ dày nặng hoặc táo bón.
- Phân có máu, màu đen hoặc như nhựa hắc ín.
- Tình trạng ho ra máu như màu bã cà phê.
- Đau mỗi khi đi tiểu.
- Cảm giác buồn ngủ dữ dội.
- Cảm giác chán ăn, mệt mỏi và yếu cơ.
- Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có nhiều khả năng xảy ra hơn, bạn có thể sẽ không mắc phải bất cứ tác dụng phụ nào.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về những tác dụng phụ có thể xảy ra này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách bảo quản Aluminium hydroxide
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, tránh ẩm. Không bảo quản trong phòng tắm và không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có những phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ các hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc các đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể dùng. Tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Quá liều, quá liều và cách xử trí
Quá liều Aluminum hydroxide và xử trí
Quá liều và độc tính
Các triệu chứng của việc sử dụng quá liều bao gồm táo bón nặng, lú lẫn, sụt cân, thay đổi tâm trạng, đi tiểu ít hơn so với bình thường hoặc hoàn toàn không đi tiểu.
Cách xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều và xử trí
Vì Aluminum hydroxide được dùng khi cần thiết, nên có thể sẽ không nằm trong lịch trình dùng thuốc hằng ngày. Nếu việc quên liều thuốc gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên sau đó uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Aluminium hydroxide
Lưu ý chung
- Nên dùng thận trọng với người có tình trạng suy tim sung huyết, phù, suy thận, xơ gan cùng với chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Những người cao tuổi, do bệnh tật hoặc điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Do đó nên thận trọng về tương tác thuốc.
- Kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng độ phosphat có trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc kháng acid chứa nhôm.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để có thể xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Aluminum hydroxide là một hợp chất hóa học đa năng, có mặt trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Tuy nhiên, để dùng thuốc một cách hiệu quả và an toàn, bạn nên tuân thủ đúng hướng dẫn của nhà sản xuất cũng như tham khảo ý kiến của bác sĩ. Hãy luôn đặt sự an toàn lên hàng đầu mỗi khi sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào nhé.