Bạn đang tìm gì hôm nay...
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm
1/4
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Amgifer 100mg Drogsan Ilaclari trị viêm thấp khớp, đau lưng, đau bụng kinh (1 vỉ x 15 viên)
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Flurbiprofen
Chỉ định
Điều trị Viêm thấp khớp mạn tính, đau lưng, đau bụng kinh
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Nơi sản xuất
Drogsan Ilaclari
Quy cách
1 vỉ x 15 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Flurbiprofen 100mg
- Tá dược:Cellulose vi tinh thể 200, ac-di-sol, aerosil 200, tablettose, magnesi stearat, talc, opadry II 85G 34747, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phụ khoa :
Phụ khoa :
Đau bụng kinh, sau khi đã tìm nguyên nhân
Thấp khớp :
Điều trị triệu chứng trong thời gian dài :
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp; viêm cứng khớp sống hoặc các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vấy nến,
- Một số bệnh hư khớp gây đau đớn và khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày.
Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các cơn cấp :
- Thấp khớp ngoài khớp (như viêm quanh khớp vai-cánh tay, viêm gân…),
- Bệnh hư khớp
- Đau lưng
- Đau rễ thần kinh
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đã biết có dị ứng với flurbiprofen hoặc các chất tương tự. Dùng thuốc có thể gây cơn suyễn ở một số người, nhất là ở những người dị ứng với aspirin.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Suy tế bào gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- 3 tháng cuối thai kì.
Liều dùng
* Cách dùng:
* Cách dùng:
Thuốc dùng theo đường uống, nuốt trọn viên thuốc với một ly nước lớn, trong bữa ăn.
* Liều dùng:
- Dành riêng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
- Điều trị đau bụng kinh: mỗi lần 1 viên 100mg, 2 đến 3 lần mỗi ngày ngay khi bắt đầu bị đau, duy trì đến khi hết triệu chứng.
- Điều trị thấp khớp:
+ Liều tấn công: mỗi lần 1 viên 100mg X 3 lần mỗi ngày
+ Liều duy trì: mỗi lần 1 viên 100mg, 1 đến 2 lần tối đa mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày-ruột như buồn nôn, ói, đau vùng dạ dày, khó tiêu, rối loạn đại tiện (tiêu chảy, táo bón)
- Trên thần kinh trung ương: Chóng mặt và nhức đầu
- Da: Nổi mụn, phát ban, ngứa, phù.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng, nối mày đay.
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa âm ỉ hay không, loét, thủng.
- Hô hấp: Cơn suyễn cấp có thể xảy ra trên vài bệnh nhân nhất là những bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAIDs khác.
- Gan: Sự gia tăng thoáng qua của transaminase.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng ngoài da : Da nổi bọng nước hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell
- Mắt: Rối loạn thị lực
- Trên thận: Suv thận ở bệnh nhân lớn tuổi, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu (furosemid); có thể gây thiểu niệu, và có thể làm giảm sự thải calci qua thận.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Do dùng thuốc có thể gây các biểu hiện ở dạ dày-ruột, đôi khi nặng, nhất là ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông máu, cần phải đặc biệt theo dõi các triệu chứng trên đường tiêu hóa.
Trường hợp bị xuất huyết tiêu hóa, phải ngưng việc điều trị.
Cần phải thận trọng khi dùng flurbiprofen trong các bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ bị nhiễm khuẩn, mặc dù được kiếm soát tốt, do :
- Flurbiprofen có thể làm giảm đề kháng của cơ thể
- Flurbiprofen có thể che lấp những dấu hiệu và triệu chứng thông thường của tình trạng nhiễm khuẩn.
- Người lớn tuổi: tuổi tác không ảnh hưởng đến tính chất dược động của flurbiprofen, do đó không cần thiết phải chỉnh liều.
- Cần thận trọng và theo dõi sát khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền căn về tiêu hóa (như loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành, xuất huyết tiêu hóa…).
- Lúc bắt đầu dùng thuốc : cần theo dõi sát lượng nước tiểu hằng ngày và chức năng thận đối với những bệnh nhân suy tim, xơ gan và hư thận mãn, đối với những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đối với những người vừa qua một cuộc phẫu thuật lớn gây giảm thể tích máu, và đặc biệt là đối với người lớn tuổi
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Ở người, chưa phát hiện được ảnh hưởng gây dị tật nào ở thai nhi. Tuy nhiên, cân làm thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học đế loại hẳn nguy cơ này.
Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, những chất ức chế sự tổng hợp prostaglandin có thể gây:
- Cho bào thai: tình trạng nhiễm độc tim phổi và rối loạn chức năng thận
- Cho mẹ và con, vào cuối thai kỳ: tình trạng chảy máu kéo dài.
Do đó, việc dùng thuốc NSAIDs phải được xem xét trong 5 tháng đầu của thai kỳ. Ngoại trừ một số trường hợp rất giới hạn, thuốc được ứng dụng trong sản khoa cùng với sự kiểm soát đặc biệt, tuyệt đối cấm dùng NSAIDs trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Các NSAIDS được bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên thận trọng tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt (hiếm khi), cần thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt (hiếm khi), cần thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc chống đông máu dạng uống : tăng nguy cơ xuất huyết của thuốc chống đông máu dạng uống.
- Thuốc chống đông máu dạng uống : tăng nguy cơ xuất huyết của thuốc chống đông máu dạng uống.
- Các loại NSAIDs khác (kể cả các salicylat liều cao trên 3 g/ngày ở người lớn) : tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
- Heparin: tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lithi: tăng nồng độ lithium trong máu đến mức gây độc, do giảm sự thải lithium qua thận.
- Methotrexat liều > 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu của methotrexate .
- Ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển: nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước. Ngoài ra còn làm giảm tác dụng hạ áp.
- Methotrexat liều < 15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của methotrexate.
- Pentoxifyllin: tăng nguy cơ gây xuất huyết.
- Zidovudin: nguy cơ tăng độc tính trên dòng máu đỏ (tác động trên hồng câu lưới) với thiếu máu nghiêm trọng xảy ra 8 ngày sau khi dùng NSAIDs.
- Thuốc chẹn bêta (do suy luận từ indometacin): giảm tác dụng hạ huyết áp
- Ciclosporin: nguy cơ phối hợp độc tính trên thận, nhất là ở người lớn tuổi.
- Dụng cụ ngừa thai: có khả năng làm giảm tác dụng của các loại vòng tránh thai (hiện còn đang tranh cãi).
- Thuốc tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30oC
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 15 viên nén bao phim
Thương hiệu: Drogsan
Nơi sản xuất: Drogan Ilaclari San. ve Tic. A.S. (Thổ Nhĩ Kỳ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.