Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Auclanityl 875mg/125mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
P20704
Thương hiệu: TIPHARCOSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Hoạt chất
Amoxicilin; Acid Clavulanic
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Nơi sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO
Quy cách
2 vỉ x 7 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Auclanityl 875mg/125mg là gì?
Viên nén Auclanityl 875mg/125mg là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm khuẩn, sản phẩm thuộc thương hiệu TIPHARCO.
Thành phần của Auclanityl 875mg/125mg
Công thức cho 1 viên nén bao phim:
- Hoạt chất: Amoxicilin 875mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted 1004,5 mg) bù hàm lượng 1077 mg. Acid clavulanic 125 mg (dưới dạng Kali clavulanat/Avicel 297,5 mg) bù hàm lượng 332,7 mg.
- Tá dược: Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, L - HPC, Polyplasdon XL 10, Avicel 112, Sepifilm LP 770 vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Auclanityl 875mg/125mg
Chỉ định
Auclanityl được chỉ định điều trị ngắn hạn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng sản sinh beta-lactamase không đáp ứng với các aminopenicilin đơn độc, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Cách sử dụng Auclanityl 875mg/125mg
Cách dùng
- Uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Uống 1 viên cách 12 giờ/lần cho nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút.
- Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút: Khuyến cáo không được dùng vì không thể điều chỉnh liều.
- Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg: Nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc thuốc gói.
- Trẻ em < 2 tuổi: Không có dữ liệu lâm sàng về liều công thức Auclatyl 4:1 cao hơn 40mg/10mg/kg mỗi ngày.
Tác dụng phụ Viên nén Auclanityl 875mg/125mg
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ da dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẩn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định. Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng nhỏ thuốc trong sữa.
- Lái xe: Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Có thể xảy ra co giật ở những bệnh nhân dùng liều cao hoặc bị suy yếu chức năng thận.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
- Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin, acid clavulanic.
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 7 viên.
Thương hiệu: Tipharco.
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco (Việt Nam).