Viên nén Augxicine 500mg/125mg điều trị nhiễm khuẩn (6 vỉ x 10 viên)
P25335
Thương hiệu: VidiphaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Augxicine 500 mg/62.5 mg là gì?
Augxicine 500 mg/62.5 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, có thành phần chính là amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) và acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid). Thuốc này được dùng để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc.
Thành phần Augxicine 500 mg/62.5 mg
Thành phần cho 1 viên:
- Clavulanic acid: 62.5 mg
- Amoxicillin: 500 mg
Công dụng của Augxicine 500 mg/62.5 mg
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Dược lực học
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta - lactam), ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là các protein liên kết penicillin, PBP) trong chuỗi sinh tổng hợp peptidoglycan của vi khuẩn, đây là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc vách tế bào vi khuẩn. Sự ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan dẫn đến vách tế bào vi khuẩn bị suy yếu, thường kéo theo sự phá hủy và chết tế bào.
Amoxicillin dễ phân hủy bởi các beta - lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn kháng thuốc và do đó phổ tác dụng amoxicillin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh ra các enzym này.
Clavulanic acid là một beta - lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzyme beta - lactamase do đó ngăn chặn sự bất hoạt amoxicillin. Một mình clavulanic acid không có tác dụng kháng khuẩn hữu ích trên lâm sàng.
Những vi khuẩn nhạy cảm thông thường:
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, gardnerella vaginalis, staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin), staphylococci không có men coagulase (nhạy cảm với methicillin), streptococcus agalactiae, streptococcus pneumoniae, streptococcus pyogenes và streptococci tan máu nhóm beta khác, nhóm streptococcus viridans.
- Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Capnocytophaga spp, eikenella corrodens, haemophilus influenzae, moraxella catarrhalis, pasteurella multocida.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, fusobacterium nucleatum, prevotella spp.
Cơ chế kháng thuốc:
Hai cơ chế đề kháng chính với amoxicillin/ clavulanic acid là: Bất hoạt do vi khuẩn tiết beta - lactamases không bị ức chế bởi clavulanic acid, bao gồm các loại B, C và D. Thay đổi PBP, làm giảm ái lực của chất kháng khuẩn với mục tiêu. Tính thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế bơm đẩy ra là nguyên nhân hoặc góp phần vào sự đề kháng của vi khuẩn, đặc biệt là ở vi khuẩn gram âm.
Một số chủng đã có vấn đề kháng thuốc:
-
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Enterococcus faecium.
-
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Escherichia coli, klebsiella oxytoca, klebsiella pneumoniae, proteus mirabilis, proteus vulgaris.
Các vi khuẩn đã kháng thuốc:
-
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Acinetobacter sp., citrobacter freundii, enterobacter sp., legionella pneumophila, morganella morganii, providencia spp.. pseudomonas sp„ serratia sp., stenotrophomonas maltophilia.
-
Các vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, chlamydophila psittaci, coxiella burnetii, mycoplasma pneumoniae.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và clavulanic acid, được tách ra hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu amoxicillin và acid clavulanic tối ưu khi uống vào đầu bữa ăn. Sau khi uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic là khoảng 70%. Biểu đồ hấp thu nồng độ của hai thành phần như nhau trong huyết tương và thời điểm đạt nồng độ thuốc tối đa (Tmax) trong mỗi trường hợp là khoảng một giờ.
Phân bố
Khoảng 22 - 30% acid clavulanic và 17 - 20% amoxicillin liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối của amoxicillin là khoảng 0.3 - 0,4 l/kg và của acid clavulanic là khoảng 0,2 l/kg.
Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ rất thấp, tuy nhiên lượng thuốc lớn hơn đạt được khi màng não bị viêm.
Chuyển hoá
Amoxicillin được bài tiết một phần trong nước tiểu thành acid penicilloic không hoạt tính tương đương với 10 - 25% liều ban đầu. Acid clavulanic được chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ qua phân và nước tiểu và dưới dạng carbon dioxid trong khí thải ra.
Thải trừ
Amoxicillin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi đó acid clavulanic được bài tiết qua cả hai cơ chế thận - và không thận. Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán hủy trung bình khoảng một giờ và độ thanh thải creatinin trung bình khoảng 25 l/giờ ở người có chức năng thận bình thường. Khoảng 60 - 70% amoxicillin - và khoảng 40 - 65% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 giờ sau khi uống liều đơn amoxicilin và kali clavulanat.
Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Cách sử dụng Augxicine 500 mg/62.5 mg
Cách dùng
- Dùng theo đường uống, uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
- Cho bột thuốc vào trong 10-15ml nước đun sôi để nguội (khoảng 2-3 muỗng cafe), khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị. Liều lượng thường được tính theo hàm lượng tổng amoxicillin và acid clavulanic.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Augxicine thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Khác: Viêm âm đạo do candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Hội chứng stevens - johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Dùng kéo dài thuốc có thể gây biến cố trên gan đặc biệt ở nam giới và người già, dùng kéo dài có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin/kali clavulanat, cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật, mệt mỏi.
- Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu hoặc điều trị ở liều cao.
- Lái xe: Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thai kỳ: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do c.difficile và viêm đại tràng có màng giả.
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavulanat.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1g thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Thương hiệu: Vidipha.
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương.