Thuốc dùng ngoài Azaduo điều trị tại chỗ mụn trứng cá (tuýp 15g)
P18633
Thương hiệu: MedisunDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 1g gel bôi ngoài da có chứa:
Hoạt chất: Adapalen 0,1%, Benzoyl peroxid 2,5% (dưới dạng hydrous benzoyl peroxid)
Tá dược: Methylparaben, propylparaben, carbopol 940, dinatri EDTA, propylen glycol, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá nhẹ đến vừa với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá có mủ.
Chỉ dùng thuốc cho người lớn và thanh thiếu niên từ 9 tuổi trở lên.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 9 tuổi
Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sỹ trên cơ sở tình trạng lâm sàng của bệnh. Tình trạng cải thiện trên lâm sàng xuất hiện sau 1-4 tuần điều trị.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Adapalene và Benzoyl peroxid:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10
Khô da, đỏ da ở vùng bôi thuổc, cảm giác rát, kích ứng da, ban đỏ, tróc da.
Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù.
Viêm da
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: cảm giác đau rát trên da, viêm mí mắt dị ứng.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Benzoyl peroxid:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Rất thường gặp ≤ 1/100 ADR <1/10: Khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10: Ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da)
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: sưng mặt.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Adapalen:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Ít gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da)
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Trên mắt:
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: kích ứng mi mắt, ngứa mi mắt, ban đỏ ở mí, sưng mí.
Quá liều
Khi dùng thuốc quá liều có thể xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù.
Xử trí: Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử một cách thận trọng liều lượng thấp hơn nếu cho rằng phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liéu chứ không phải do dị ứng.
Trường hợp bệnh nhân không may nuốt nhầm thuốc thì cần theo dõi và điều trị các triệu chứng có thể gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo khác của thuốc (nếu có): không có báo cáo.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Adapalen & Benzoyl peroxid
Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng đèn điện.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân những thông tin rõ ràng để tránh ngưng thuốc sớm trong khi đáng lẽ vẫn còn phải tiếp tục: Lúc đầu có thể có cảm giác hơi bị kích ứng, điều này không phải là do không dung nạp hay dị ứng. Tuy nhiên vẫn nên thử độ nhạy cảm của da trước khi dùng thuốc (bôi nhiều lần lên một bên mặt da nhỏ, trong nhiều ngày liên tục). Để giảm đến mức tối thiểu hiện tượng bị kích ứng, người bệnh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Không bôi thuốc nếu những lần sử dụng trước đã bị kích ứng.
- Ngoại trừ có những chỉ định cụ thể, không nên dùng đồng thời với những thuốc bôi tại chỗ khác có tác dụng làm tiêu sừng hay tẩy màu.
- Nên làm vệ sinh da mỗi ngày 1-2 lần là đủ, bằng các sản phẩm tẩy rửa chuyên biệt cho da, không dùng nước hoa hay các sản phẩm có chứa cồn.
- Tránh phơi nắng trong thời gian đầu điều trị, sau đó nếu có phơi nắng phải bôi kem chống nắng.
- Không sử dụng đèn chiếu tia tử ngoại.
- Đặc biệt thận trọng khi bôi thuốc cho những người có màu da sáng hay khi bôi lên những vùng da nhạy cảm như cổ, ngực, quanh mắt, miệng. Nếu tình trạng kích ứng có vẻ nặng hay không dung nạp, nên bôi thuốc thưa ra. Nếu tình trạng ngứa vẫn kéo dài gây khó chịu, nên ngưng bôi thuốc. Nếu vô ý bôi thuốc lên niêm mạc (mắt, miệng, lỗ mũi) hay mí mắt, cần rửa sạch với nhiều nước. Không bôi thuốc lên vết thương chảy máu hay da bị tổn thương.
Adapalen:
Nếu có phản ứng do da nhạy cảm hay gây nghiêm trọng kích ứng xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc. Nếu kích ứng chi xảy ra tại chỗ thì bệnh nhân chỉ cần giảm tần suất sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng đến khi mất hoàn toàn.
Không để sản phẩm dây lên mắt, miệng, góc mũi, niêm mạc mũi. Trong trường hợp xảy ra, cần rửa sạch lại bằng nước sạch. Không dùng thuốc trên vết thương hở, vùng da bị cháy nắng hoặc vùng da mới tẩy da chết. Cũng không sử dụng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị mụn trứng cá nghiêm trọng hoặc vị trí mụn có ảnh hưởng tới nhiều vùng khác của cơ thể. Nên giảm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và bức xạ UV nhân tạo, kể cả đèn phơi sáng, trong khi sử dụng adapalen. Bệnh nhân thường phải phơi nắng trong thời gian dài và những người có độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, nên được cảnh báo để thận trọng. Nên sử dụng các sản phẩm chống nắng và quần áo bảo hộ khi không thể tránh được phơi nhiễm.
Benzoyl peroxid
Phản ứng nóng rất nhẹ, đỏ, và bong da có thể xảy ra trong lần đầu tiên sử dụng sản phẩm chứa hoạt chất này. Các triệu chứng này là vô hại, và thường sẽ biến mất khoảng 1 ngày. Trong trường hợp các phản ứng dị ứng trở nên nặng hơn thì cần giảm tần xuất sử dụng thuốc xuống.
Việc sử dụng thuốc quá liều được khuyến cáo không làm tăng tác dụng điều trị cùa thuốc mà tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng với các trường hợp sử dụng đồng thời các liệu pháp trị mụn khác nhau, vì nguy cơ cộng hưởng các tác dụng phụ và làm triệu chứng trên bệnh nhân trở nên nặng hơn
Không để dây benzoyl peroxid vào mắt, niêm mạc mũi, miệng. Trong trường hợp chế phẩm bị dính vào mắt, cần rửa sạch lại bằng nước. Cũng cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm cho các vùng da nhạy cảm.
Thuốc cũng làm tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, do đó không tiếp xúc lâu với ánh sáng đèn có cường độ sáng mạnh và tránh ánh sáng mặt trời. Trong trường hợp bắt buộc, cần sử dụng sản phẩm chống nắng và các dụng cụ chống nắng như khẩu trang, áo chống nắng...
Sản phẩm nếu bị dây vào các vật liệu nhuộm màu (như tóc, vải...) có thể làm bạc màu hoặc mất màu.
Không sử dụng trên vết thương hở.
Methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) có thể gây phản ứng dị ứng có thể bị trì hoãn.
Propylen glycol có thể gây kích ứng da.
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Adapalen và benzoyl peroxid:
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
Các sản phẩm chứa benzoyl peroxid có thể làm bạc màu lông tóc và mất màu của vải nên hạn chế để thuốc tiếp xúc với các sản phẩm có màu.
Không được dùng benzoyl peroxid khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại. Dùng đồng thời với thuốc chống nắng có chứa acid paraaminobenzoic sẽ làm biến đổi màu da một thời gian.
Adapalen:
Chưa có báo cáo về các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng adapalen và các thuốc khác. Tuy nhiên, với các thuốc retinoid hay các thuốc có cùng cơ chế tác dụng thì không nên sử dụng đổng thời với adapalen.
Adapalen ổn định với oxy, ánh sáng và các phản ứng hoá học. Mặc dù chưa có dữ liệu báo cáo về sự tăng nhạy cảm với ánh sáng độ an toàn của adapalen trên người và động vật, tuy nhiên vẫn nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có cường độ mạnh hoặc tia UV.
Benzoyl Peroxid:
Không có báo cáo về tương tác thuốc, tuy nhiên các loại thuốc có tác dụng gây kích ứng, kích thích và tác dụng làm khô không sử dụng đổng thời với benzoyl peroxid.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.
Thương hiệu: Medisun
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.