Bột pha uống Zaromax 200mg DHG điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hộp 24 gói)
P16060
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Bột pha uống Zaromax 200mg DHG là gì?
Bột pha uống Zaromax 200mg DHG là một loại thuốc kháng sinh được sản xuất bởi công ty Dược Hậu Giang (DHG). Thuốc này chứa hoạt chất azithromycin, thuộc nhóm kháng sinh macrolide, được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Thành phần bột pha uống Zaromax 200mg DHG
- Azithromycin 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói (Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W)
Công dụng bột pha uống Zaromax 200mg DHG
Chỉ định
Thuốc Azithromycin 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
-
Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia Trachomatis hoặc Neisseria Gonorrhoeae không đa kháng.
Dược lực học
Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm Macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp. Ngoài ra, Azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.
Dược động học
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu Azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Azithromycin 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cũng như Erythromycin, Azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với Erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Tác dụng phụ ít gặp
Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung...
Tác dụng phụ hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Azithromycin chống chỉ định với người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40ml/ phút.
Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của Azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng Azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.
Tương tác thuốc
Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
Khi dùng chung với Cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin cho thích hợp.
Khi sử dụng đồng thời với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
Cách dùng bột pha uống Zaromax 200mg DHG
Cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng Azithromycin điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Dùng liều 500mg trong ngày đầu tiên, 4 ngày sau dùng 250mg/ngày.
Liều dùng Azithromycin điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục
Khuyên dùng liều 1g.
Trẻ em
Liều dùng Azithromycin cho trẻ em ngày đầu tiên
10mg/kg thể trọng/ngày.
Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 khuyên dùng 5mg/kg thể trọng/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Chưa có tài liệu về quá liều của Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí quá liều Azithromycin
Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin sản xuất
Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp
1. Zaromax 200mg được sử dụng để điều trị những bệnh gì?
Trả lời: Zaromax 200mg được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm họng, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung và viêm tai giữa.
2. Cách pha và sử dụng Zaromax 200mg như thế nào?
Trả lời: Để sử dụng, hãy pha bột thuốc với lượng nước được hướng dẫn trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn, và tốt nhất là vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định trong cơ thể.
3. Những tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Zaromax 200mg là gì?
Trả lời: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Ít gặp hơn có thể là phát ban, ngứa, chóng mặt và đau đầu. Trong những trường hợp hiếm gặp, có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, rối loạn gan hoặc viêm đại tràng giả mạc.
4. Có những chống chỉ định nào khi sử dụng Zaromax 200mg?
Trả lời: Thuốc chống chỉ định ở những người dị ứng với azithromycin, các kháng sinh macrolide khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan nặng hoặc suy gan cũng không nên sử dụng thuốc này.
5. Những lưu ý quan trọng khi sử dụng Zaromax 200mg là gì?
Trả lời:
- Theo dõi các triệu chứng dị ứng: Nếu phát ban, khó thở hoặc sưng mặt, miệng, ngưng sử dụng thuốc và tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.
- Uống đủ liều theo chỉ định của bác sĩ ngay cả khi triệu chứng đã giảm để tránh nguy cơ tái nhiễm và kháng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc khác đang sử dụng vì azithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Tránh tự ý ngừng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.