Viên nén Bambuterol 10mg A.T điều trị hen phế quản, viêm phế quản mãn tính (3 vỉ x 10 viên)
P14836
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Bambuterol 10mg A.T là gì?
Thuốc Bambuterol 10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là Bambuterol. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Thành phần Viên nén Bambuterol 10mg
Thành phần
- Bambuterol hydroclorid 10mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, PVP K30, DST, HPMC E15, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.
Công dụng Viên nén Bambuterol 10mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Hen phế quản. Viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Tác dụng phụ
- Tác dụng ngoại ý được ghi nhận như run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực là các biểu hiện đặc trưng của các amine cường giao cảm. Cường độ của các tác dụng phụ tùy thuộc liều sử dụng. Phần lớn các tác dụng phụ này sẽ tự động mất đi trong vòng 1-2 tuần điều trị.
- Mề đay và ngoại ban có thể xảy ra.
- Rối loạn giấc ngủ và hành vi như kích động, bồn chồn.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bambuterol, terbutalin và các thành phần khác của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Do terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm một nửa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR < 50ml/phút)
-Ở những bệnh nhân xơ gan và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hằng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin ở người bệnh có suy giảm hay không. Do vậy dựa trên quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa hoạt tính terbutalin thì thích hợp ở những bệnh nhân này. - Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận beta-2 cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
- Do tác dụng là tăng đường huyết của các chất chủ vận beta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn ở những bệnh nhân đái tháo đường khi băt sđầu điều trị.
- Gỉảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận beta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
- Dùng trong thời gian dài có thể gây quen thuốc, giảm đáp ứng điều trị vì bambuterol là chất chủ vận giao cảm trên thụ thể beta nên có thể gây hiện tượng điều hòa xuống trên receptor.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
- Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai ở động vật sau khi dùng bambuterol, cần thận trọng trong 3 tháng đầu thai kì.
Phụ nữ cho con bú:
- Người ta chưa biết bambuterol hoặc các dạng chuyển hóa trung gian có đi qua sữa mẹ hay không. Terbutalin đi qua sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị.
- Hạ đường huyết thoáng qua được ghi nhận ở trẻ sinh non có mẹ được điều trị bằng chất chủ vận beta-2.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Bambuterol không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine). Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, là men bất hoạt suxamethonium, bị ức chế một phần bởi bambuterol. Sự ức chế tùy thuộc liều lượng và có thể hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng điều trị với bambuterol. Sự tương tác này cũng cần được xem xét với các chất giãn cơ khác được chuyển hóa bởi cholinesterase.
- Các thuốc ức chế thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể bêta.
- Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2 và nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthine, steroids và thuốc lợi tiểu.
Cách dùng Viên nén Bambuterol 10mg
Cách dùng:
-
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Sử dụng thuốc với nước. Tránh sử dụng thuốc với rượi, bia, đồ uống có ga và các chất kích thích.
Liều dùng:
Bambuterol 10 A.T 10mg được chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.
- Người lớn: liều chỉ định khởi đầu 10mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống), có thể tăng liều đến 20mg (hay 20ml) sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg (20ml).
- Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50ml/phút): liều khởi đầu là 5mg (5ml), có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
- Trẻ em 2-5 tuổi: Liều thường dùng là 10mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống).
- Trẻ em 6 – 12 tuổi : Liều khởi đầu là 10mg (tương đương 10ml). Có thể tăng đến 20mg (20ml) sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: AN THIEN pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An thiên (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Bambuterol 10mg dùng để làm gì?
Nó được dùng để giảm các triệu chứng của hen suyễn và COPD, giúp bệnh nhân thở dễ dàng hơn.
Ai không nên sử dụng Bambuterol 10mg?
Những người mắc bệnh tim, tăng huyết áp không ổn định, tiểu đường nặng, hoặc phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng Bambuterol.
Bambuterol 10mg có tác dụng phụ gì không?
Có thể có các tác dụng phụ như rung cơ, đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, tăng nhịp tim, và cảm giác bồn chồn. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, cần liên hệ bác sĩ ngay lập tức.