Viên nang Beroxib 200mg trị viêm và giảm đau khớp, đau cấp và đau sau phẫu thuật (3 vỉ x 10 viên)
P18111
Thương hiệu: Excl. EnlieDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nang Beroxib 200mg là gì?
Viên nang Beroxib 200mg chứa hoạt chất celecoxib, là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) dùng để giảm đau và viêm. Nó thường được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp. Celecoxib hoạt động bằng cách ức chế enzyme COX-2, giúp giảm đau và viêm mà không gây ra nhiều tác dụng phụ trên dạ dày như các NSAIDs khác.
Thành phần Viên nang Beroxib 200mg
Một viên Beroxib 200mg có chứa:
- Celecoxib 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng Viên nang Beroxib 200mg
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Tác dụng phụ
-
Tác dụng không mong muốn của Celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong muốn phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% người bệnh dùng Celecoxib phải ngừng dùng thuốc vì các tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng Placebo phải ngừng.
Thường gặp, ADR > 1/1000:
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban.
- Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
- Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hoá: Giảm Glucose huyết.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hoà, hoang tưởng, tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens - Johnson.
- Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Celecoxib, Sufonamid.
- Suy tim nặng. Suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút). Suy tim nặng. Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không Steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không Steroid khác ở những người bệnh này.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng nếu có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa
- Thận trọng ở các đối tượng có tiền sử hen, người cao tuổi, người suy gan, suy tim, suy thận, người bị phù
- Đối với bệnh nhân polyp dạng tuyến đại – trực tràng, cần tiếp tục chăm sóc như thường lệ
Tương tác thuốc
Trước khi sử dụng thuốc Beroxib 200mg hãy thông báo cho bác sĩ các loại thuốc hay thực phẩm mà bạn đang dùng hay tiền sử dùng các loại thuốc gần nhất. Dưới đây là bảng tương tác của một số thuốc hay gặp
Thuốc Beroxib 200mg |
Thuốc khi kết hợp cùng | Tương tác có thể xảy ra |
Thuốc ức chế enzym chuyển dạng Angiotensin | Làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp | |
Thuốc chuyển hóa qua microsom gan | Thay đổi các thông số dược động học của Beroxib 200mg | |
Thuốc lợi tiểu Furosemid, các Thiazid | Tăng nguy cơ bài tiết natri gây rối loạn điện giải và suy thận. | |
Fluconazol | Tăng nồng độ Beroxib trong huyết tương. | |
Aspirin | Tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết tiêu hóa | |
Warfarin | Tăng nguy cơ và kéo dài thời gian chảy máu | |
Lithi | Tăng nồng độ trong máu gây độc tính |
Cách dùng Viên nang Beroxib 200mg
Cách dùng: Thuốc uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hoá xương - khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần. Liều tới 200mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn, liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều lượng: Để điều trị thoái hoá xương - khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất và có hiệu quả.
- Thoái hoá xương - khớp: Liều thông thường: 200mg/ngày uống 1 lần hoặc làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 100 - 200mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 - 200mg x 2 lần/ngày.
- Polyp đại - trực tràng: Liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liều pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
- Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Người cao tuổi: Trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng Celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
- Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Becamex Pharma
Nơi sản xuất: Công ty CP Dược Becamex (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng xem thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. Beroxib 200mg được sử dụng để điều trị những bệnh gì?
- Beroxib 200mg được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và để giảm đau trong các tình trạng như đau lưng, đau cơ, đau răng, và đau sau phẫu thuật.
2. Những tác dụng phụ thường gặp của Beroxib 200mg là gì?
- Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, và đau đầu. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, cần liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
3. Ai không nên sử dụng Beroxib 200mg?
- Những người bị dị ứng với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, những người có tiền sử bệnh tim, đột quỵ, hoặc loét dạ dày nên tránh sử dụng Beroxib 200mg. Phụ nữ mang thai và cho con bú cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
4. Có cần lưu ý gì khi sử dụng Beroxib 200mg không?
- Tránh uống rượu khi dùng thuốc, vì rượu có thể tăng nguy cơ tổn thương dạ dày. Nên báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, và các tình trạng y tế hiện tại để tránh các tương tác không mong muốn.
5. Có thể dùng Beroxib 200mg cùng với các thuốc khác không?
- Một số thuốc có thể tương tác với Beroxib 200mg, bao gồm các thuốc chống đông máu, thuốc lợi tiểu, và các NSAIDs khác. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp dùng thuốc.