Viên nén Bidivon 400mg giảm đau, hạ sốt, chống viêm (10 vỉ x 10 viên)
P14637
Thương hiệu: BIDIPHARGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
38.9k
Đã bán 8.0k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Bidivon 400mg là gì?
Bidivon 400mg là một loại thuốc được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Sản phẩm này chứa hoạt chất Ibuprofen, một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế các enzyme gây viêm trong cơ thể. Bidivon 400mg được chỉ định để điều trị các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng và đau bụng kinh. Ngoài ra, thuốc còn giúp hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar), một thương hiệu uy tín tại Việt Nam.
Thành phần Bidivon 400mg
- Ibuprofen 400mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)
Công dụng của Bidivon 400mg
Chỉ định
Bidivon 400mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các bệnh như: Đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.
- Hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
Dược lực học
Ibuprofen là một NSAID, hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), giảm sản xuất prostaglandin - chất gây viêm và đau trong cơ thể.
Dược động học
Ibuprofen được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 2-4 giờ, được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Giảm thính lực.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhận cảm màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, thử nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều, có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn đến hôn mê, suy hô hấp, suy thận cấp. Cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cần thận trọng đối với người cao tuổi.
- Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.
- Người bị lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.
- Ibuprofen có thể làm tăng transaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.
- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: NSAIDs không phải aspirin có thể tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian. Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
- Không nên lái xe và vận hành máy khi có các biểu hiện nhức đầu, hoa mắt chóng mặt
Tương tác thuốc
- Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.
- Corticoid, NSAIDs khác: Tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và loét đường tiêu hóa.
- Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc với thận khi dùng chung với NSAIDs.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRIs: Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng chung với Ibuprofen.
- Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.
- Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nhôm hydroxyd không có tác dụng này.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay suy thận.
- Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Cách dùng Bidivon 400mg
Liều dùng
- Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Bidiphar.
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Việt Nam).
Câu hỏi thường gặp
Bidivon 400mg có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Bidivon 400mg có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mẩn ngứa và ngoại ban. Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, rối loạn thị giác, và suy thận. Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, nên liên hệ với bác sĩ ngay.
Tôi có thể dùng Bidivon 400mg khi mang thai không?
Không nên sử dụng Bidivon 400mg trong 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi, bao gồm ức chế co bóp tử cung, tăng nguy cơ chảy máu và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Nếu cần sử dụng trong thai kỳ, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng