- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm
Viên nén Butocox 500mg trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (6 vỉ x 10 viên)
P13208
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Nabumeton 500mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Povidon, Lactose, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Phẩm màu sunset yellow lake.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với nabureton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan, suy tim nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
Thuốc được uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Uống với nhiều nước.
Người lớn:
- Uống liều duy nhất 2 viên (1g) buổi tối trước khi ngủ.
- Nếu triệu chứng đau nặng hoặc liên tục, có thể uống thêm 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.
Người già:
- Nồng độ thuốc trong máu thường cao hơn. Do đó liều dùng không được vượt quá 2 viên/ngày.
- Để tránh hiệu ứng phụ không mong muốn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân phải được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabureton cho trẻ em.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
- Dạ dày - ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
- Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay. - Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu ít khi xảy ra. Viêm màng não vô trùng, nhất là xảy ra trên những bệnh nhân bị rối loạn miễn dịch như lupus ban đỏ hệ thống và mô liên kết hỗn hợp.
- Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.
- Hệ sinh dục: Hiểm gặp như rong kinh.
- Gan: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.
- Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: Cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng mặt, mất ngủ.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, khiến máu huyết tán.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng đối với các bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông. Nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hoá.
- Thận trọng đối với bệnh nhân đang bệnh hay có tiền sử suyễn cuống phổi vì thuốc có làm nặng thêm tình trạng co thắt phế quản.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mô liên kết hỗn hợp hoặc lupus ban đỏ hệ thống do có nguy cơ gây viêm màng não vô trùng.
- Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm sự tổng hợp prostaglandin ở thận có phụ thuộc liều dẫn đến sự giảm tưới máu thận. Đối tượng nguy cơ cao nhất chịu tác động của tiến trình này là bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và người già. Phải giám sát chức năng thận của các đối tượng này trong thời gian dùng thuốc.
- Thuốc làm tăng transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Vì sự biến đổi sinh học của naburieton thành 6- MNA là phụ thuộc vào chức năng gan, sự biến đổi sinh học có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Việc điều trị phối hợp kháng viêm và các thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân.
- Cần thận trọng khi dùng naburieton để điều trị triệu chứng mạn tính.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân suy tim sung huyết, cao huyết áp vị thuốc làm giữ nước và gây phù.
- Cần xem xét kỹ trước khi dùng nabometon điều trị đối với người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành hay mạch não trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài đối với bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch (cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá).
- Sử dụng naburmeton và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể tổn hại đến khả năng thụ thai. Vì thế không được dùng thuốc cho phụ nữ có ý định mang thai. Ngưng thuốc ngay đối với phụ nữ khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Để tránh nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mong muốn.
- Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thân của các thuốc kháng viêm không steroid.
-Glycosid tim: Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid huyết tương.
- Không dùng nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban, dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDS khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.
- Nabumeton làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc trên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như warfarin. Nabumeton làm giảm sự thải trừ lithi và methotrexat.
- Nabumeton làm tăng độc tính của cyclosporin với thận.
- Sử dụng đồng thời nabumeton với thuốc kháng acid có chứa nhôm không có ảnh hưởng đáng kể nào lên sinh khả dụng của 6-MNA.
- Khi dùng chung với thức ăn hay với sữa, thuốc được hấp thu nhanh hơn. Tuy nhiên, tổng lượng 6-MNA trong huyết tương không thay đổi.
- Nabumeton không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.