Viên sủi bọt Calci D Hasan phòng và điều trị loãng xương, còi xương (tuýp 18 viên)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
41.3k
Đã bán 7.2k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Calci carbonat 1250mg, Vitamin D3 440IU
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và Vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.
- Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương..), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với Vitamin D.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: 1viên/ ngày.
- Điều trị bệnh loãng xương/ nhuyễn xương: 2 viên/ ngày
Cách dùng
- Hòa tan viên sủi trong một ly nước, nên uống ngay sau khi hoà tan. Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.
Lưu ý: Do trong công thức có Simethicon nên khi hòa tan vào trong nước, dung dịch có hiện tượng đục và có màng , có tác dụng phá các bọt khí (không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc)
Tác dụng phụ
- Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
- Dùng Vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
- Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị...
- Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận... hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
- Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.
- Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và Vitamin D.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nếu sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hằng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt/ngày) có thể xảy ra nguy cơ. Vì vậy không nên sử dụng Vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú
+ Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều RDA.
+ Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Vitamin D và calci nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bức xạ tử ngoại.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc lợi tiểu thiazid : Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần phải giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
- Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang được chỉ định, đặc biệt là thuốc chẹn calci (verapamil, nifedipin...), thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital...), corticosteroids (prednison...), digoxin, các digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis), các chất gắn với phosphat...
- Calci làm giảm hấp thu các kháng sinh như demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, levothyroxin, các kháng sinh thuộc nhóm quinolon: enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác. Nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Tuýp 18 viên
Thương hiệu: Hasan
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.