Thuốc bột pha hỗn dịch uống Cebest 100mg điều trị nhiễm khuẩn (hộp 20 gói)
P22781
Thương hiệu: Merap GroupDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần dược chất: Mỗi gói (3,0g) chứa Cefpodoxime (dưới dạng cefpodoxime proxetil) 100mg.
Thành phần tá dược: Sucralose, citric acid monohydrate, trisodium citrate dihydrate, crospovidone, polyethylene glycol 6000, colloidal silicon dioxide, hương bột, xanthan gum, tinh bột ngô, aspartame, đường trắng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
CEBEST được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Lưu ý: Chỉ có penicillin tiêm bắp được chứng minh là có hiệu quả trong dự phòng sốt thấp khớp. Cefpodoxime proxetil thường có hiệu quả trong diệt trừ liên cầu khuẩn ở hầu họng. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác minh hiệu quả của cefpodoxime proxetil trong việc phòng ngừa sốt thấp khớp.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H.influenzae (chỉ các chủng không sinh ra beta-lactamases), hoặc M. catarrhalis. Không có đủ dữ liệu để chứng minh hiệu quả ở những bệnh nhân bị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng H. influenzae sinh ra beta-lactamase.
- Bệnh lậu cấp tính, không biến chứng ở niệu đạo và cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng sinh ra penicillinase).
- Bệnh lậu ở hậu môn-trực tràng: Nhiễm khuẩn hậu môn trực tràng cấp tính, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng sinh ra penicillinase).
Lưu ý: Hiệu quả của cefpodoxime trong điều trị nhiễm khuẩn trực tràng do N. gonorrhoeae ở nam giới chưa được xác định. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng cefpodoxime proxetil trong điều trị nhiễm khuẩn hầu họng do N.gonorrhoeae ở nam/nữ giới.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes. Áp-xe nên được phẫu thuật dẫn lưu theo chỉ định lâm sàng.
Lưu ý: Trong các thử nghiệm lâm sàng, điều trị thành công nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng phụ thuộc liều lượng. Liều điều trị hiệu quả đối với nhiễm khuẩn da cao hơn liều dùng cho các chỉ định khác (Xem Liều dùng và cách dùng).
- Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra betalactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefpodoxime và các thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng cefpodoxime để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nên làm các xét nghiệm vi khuẩn thích hợp để phân lập vi khuẩn gây bệnh và xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn với cefpodoxime. Có thể tiến hành điều trị trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm. Khi đã có kết quả, nên điều chỉnh liệu pháp kháng sinh phù hợp. Trong trường hợp không có dữ liệu, có thể sử dụng thông tin dịch tễ học địa phương và các mô hình nhạy cảm để lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo và thời gian điều trị thay đổi theo đối tượng sử dụng và loại nhiễm khuẩn, chi tiết như sau:
Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
- Viêm phế quản mạn cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng (nam hoặc nữ) và bệnh lậu cầu ở trực tràng (nữ): Dùng một liều duy nhất 200 mg.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi
- Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 5 mg/kg (tối đa 100 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên mỗi 24 giờ. Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, nên dùng liều với tần suất là 3 lần/tuần, uống sau khi thẩm tách.
Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của cefpodoxime proxetil ở những bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự ở người khỏe mạnh. Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân này.
Cách dùng
Hỗn dịch CEBEST có thể uống bất cứ lúc nào, với thức ăn hoặc không.
Cách pha hỗn dịch:
1. Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc.
2. Thêm khoảng 10ml nước hoặc hơn (không dùng nước nóng), lượng nước trên không nhất thiết phải chính xác, chỉ cần uống hết.
3. Khuấy kỹ và uống ngay.
Thời gian điều trị
Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ kê đơn.
Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải do điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
Quá liều
Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài gặm nhấm, uống một liều duy nhất 5 g/kg không gây ra các tác dụng không mong muốn. Trong trường hợp quá liều gây phản ứng độc tính nghiêm trọng, thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể loại được cefpodoxime ra khỏi cơ thể, nhất là khi chức năng thận bị tổn thương.
Các triệu chứng độc tính sau khi quá liều các kháng sinh beta-lactam có thể gồm buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị và tiêu chảy.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người mẫn cảm với cefpodoxime proxetil, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin.
Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt.
Bất thường ở tai và rối loạn thính lực
Ít gặp: Ù tai.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đại tràng màng giả nên được xem xét nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau điều trị.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Ăn mất ngon.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch Rối loạn thận và tiết niệu.
Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urê máu và creatinin.
Rối loạn gan-mật
Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong xét nghiệm có thể được giải thích bởi sự nhiễm khuẩn, hiếm khi có thể vượt quá hai lần giới hạn trên của các enzyme trên và gợi ra một mô hình của tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng.
Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
Da và các rối loạn mô dưới da
Ít gặp: Quá mẫn với các phản ứng da và niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tử biểu bì do nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile).
Rối loạn chung
Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc kháng acid
Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (sodium bicarbonate và aluminum hydroxide) hoặc thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime từ 24% đến 42% và giảm mức độ hấp thu của cefpodoxime tương ứng là từ 27% đến 32%. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Thuốc kháng cholinergic đường uống (như propantheline) làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tăng 47% Tmax), nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC).
Probenecid
Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, sự thải trừ cefpodoxime qua thận bị ức chế bởi probenecid và dẫn đến tăng AUC khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh cefpodoxime trong huyết tương khoảng 20%.
Các thuốc gây độc trên thận
Mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng cefpodoxime proxetil riêng lẻ, nhưng nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng đồng thời cefpodoxime proxetil với các thuốc có khả năng gây độc trên thận
Tương tác với các xét nghiệm
Các cephalosporin, kể cả cefpodoxime proxetil, đã được biết là đôi khi làm cho xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 3 gam
Thương hiệu: Merap, Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Nơi sản xuất: Việt Nam