Cefaclor: Liều dùng và cách sử dụng hiệu quả
Cefaclor là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Bài viết sau đây của Pharmacity sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về liều dùng, cách sử dụng và những lưu ý khi dùng Cefaclor.
Tổng quan về Cefaclor
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Cefaclor
Loại thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin (thế hệ 2)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng dưới dạng cefaclor monohydrate. Liều và hàm lượng biểu thị theo cefaclor khan.
- Viên nang mềm và nang cứng: 250mg, 500mg.
- Bột hoặc hạt dùng để pha hỗn dịch trong nước, chứa 125mg/5ml (75ml, 150ml); 187mg/5ml (50ml, 100ml); 250mg/5ml (75ml, 150ml); 375mg/5ml (50ml, 100ml).
- Viên nén giải phóng chậm: 375mg, 500mg.
Chỉ định và chống chỉ định khi dùng
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là sau khi điều trị thất bại với các kháng sinh thông thường (theo các khuyến cáo của “Chương trình quốc gia chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp”): Viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. Đối với tình trạng viêm họng cấp do Streptococcus beta tan máu nhóm A, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicillin V để giúp phòng bệnh thấp tim.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra (bao gồm viêm thận – bể thận, viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Chống chỉ định
Tình trạng quá mẫn với cefaclor, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách dùng thuốc
Đối với trẻ em 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi
Viêm tai giữa
Dạng phóng thích nhanh: Uống từ 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Thời gian điều trị: Ít nhất 10 ngày.
Viêm amidan/viêm hầu
Dạng phóng thích nhanh: Uống từ 20 – 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Thời gian điều trị: ít nhất 10 ngày.
Viêm bàng quang
Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 – 40mg/kg/ngày, chia thành các liều sau 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Viêm phổi
Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 – 40mg/kg/ngày, chia thành các liều sau 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Viêm thận
Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 – 40mg/kg/ngày, chia thành các liều sau 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 – 40mg/kg/ngày, chia thành các liều sau 8 giờ hoặc 12 giờ, không vượt quá 1g/ngày.
Nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da
Dạng phóng thích nhanh: Uống 20 đến 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều sau mỗi 8 hoặc 12 giờ; không được vượt quá 1g/ngày.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc
Tác dụng phụ thường gặp
Tăng bạch cầu ưa acid, ban da dạng sởi, tiêu chảy.
Tác dụng phụ ít gặp
Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, nổi mày đay, buồn nôn, nôn, ngứa, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi); hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt, viêm đại tràng giả mạc, tăng men gan, có thể kèm theo hạch to, thiếu máu tán huyết, protein niệu, giảm tiểu cầu, viêm gan và vàng da ứ mật; viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ ure huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, tình trạng bồn chồn, ảo giác và ngủ gà, đau khớp.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hoặc không chảy máu lâm sàng.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết tương.
Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính với thận.
Thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magne) khi dùng chung trong khoảng 1 giờ có thể làm giảm sự hấp thu của viên cefaclor giải phóng chậm.
Quên liều, quá liều và cách xử trí
Quá liều và cách xử trí
Việc xử trí quá liều cần phải xem xét đến khả năng quá liều, tương tác thuốc cũng như tính chất phân bố, chuyển hóa, hấp thu và thải trừ của thuốc.
Lưu ý không phải rửa dạ dày, ruột, ngoại trừ đã sử dụng liều uống gấp 5 lần bình thường.
Bạn cần bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch cho người bệnh. Việc uống than hoạt nhiều lần có thể giúp làm giảm hấp thu của thuốc nhiều lần.
Quên liều và cách xử trí
Sử dụng ngay sau khi nhớ ra.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Nếu liều quên gần đến thời điểm của liều kế, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng như đúng lịch trình.
Cách bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ các hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể dùng. Tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Lưu ý khi dùng thuốc
Thận trọng với các người bệnh đã từng dị ứng với thuốc.
Dùng kháng sinh dài ngày có khả năng gây viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.
Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nặng thì nên giảm liều. Tuy vậy, đối với các bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình thì không cần phải hiệu chỉnh liều.
Độ an toàn cũng như hiệu quả của viên nang Cefaclor và hỗn dịch uống cho bệnh nhi <1 tháng tuổi vẫn chưa được chứng minh.
Đối với bệnh nhân đã từng bị bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Bạn nên thận trọng khi dùng và lưu ý đến nguy cơ mắc viêm đại tràng màng giả.
Hiện nay chưa có đầy đủ chứng cứ chỉ ra độ an toàn cũng như hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài Cefaclor cho trẻ em <16 tuổi.
Cefaclor là một trong những kháng sinh phổ biến được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Hiểu rõ về cách dùng Cefaclor một cách đúng cách sẽ giúp bạn đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và bảo vệ sức khỏe bản thân. Hãy chia sẻ bài viết này để có thể giúp những người khác hiểu rõ hơn về cách dùng Cefaclor một cách an toàn và hiệu quả.