- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nang Cefaclor Stada 500mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
P14952
Thương hiệu: STADADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor khan 500mg
- Tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, Magnesium stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị trong các nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi, viêm phế quản...
- Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu bao gồm viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm da, nhiễm trùng do vết thương, viêm mô tế bào, nhọt...
- Viêm niệu đạo do lậu cầu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với Cefaclor, kháng sinh nhóm Cephalosporin hay với penicillin.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng:
- Uống vào lúc đói. Dùng trong 7 - 10 ngày (ít nhất 2 - 3 ngày sau khi chấm dứt các triệu chứng). Điều trị các bệnh nhiễm trùng do Streptococcus tán huyết beta, cefaclor nên được sử dụng ít nhất trong 10 ngày.
- Đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 500mg/lần (ít hơn 1 viên/lần), có thể sử dụng viên cefaclor 250mg, hay các dạng thuốc gói cefaclor để chia liều cho phù hợp.
* Liều dùng:
- Người lớn:
+ Liều thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng không được vượt quá 4g/ngày.
+ Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới và phụ nữ: dùng liều duy nhất 3g cefaclor phối hợp với 1g probenecid.
- Trẻ em:
+ Liều thông thường: 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
+ Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g /ngày.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: liều lượng chưa được xác định.
- Bệnh nhân suy thận
+ Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều dùng.
+ Trường hợp suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
+ Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg- 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250mg - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Tiêu chảy, ban da dạng sởi, tăng bạch cầu ưa eosin.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính;
- Huyết học: tang tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính;
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn;
- Da: ngứa, nổi mày đay;
- Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
* Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt; hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell;
- Phan ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu;
- Huyết học: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết;
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc;
- Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da;
- Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường;
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chén, mất ngũ, chóng mặt và ngủ gà;
- Đau khớp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Quá liều và cách xử trí:
- Dấu hiệu và triệu chứng: sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo.
- Xử trí: để điều trị quá liều, cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc, dược động học khác thường ở bệnh nhân. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trang, bao gồm duy trì khí đạo, làm khí máu và điện giải đồ huyết thanh. Có thể dùng than hoạt tính. Không nên dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt để điều trị quá liều. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng sử dụng ở người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor: Trong khi làm phần ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi dé, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Cefaclor qua được nhau thai. Chỉ dùng ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ cefaclor được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc với liều 500mg. Ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết.
Cẩn thận khi dùng cefaclor ở các bà mẹ đang cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Cefaclor có thể gây buồn ngủ và chóng mặt ở một số người. Thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc chống đông, coumarin hoặc các dẫn xuất indandion hoặc heparin và các chất tiêu huyết: có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K bằng cách ức chế khuẩn chí trong lòng ruột. Cần điều trị dự phòng bằng vitamin K khi dùng kéo dài một trong các thuốc này ở các bệnh nhân suy dinh dưỡng và bệnh nặng.
- Probenecid: probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor
- Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1 giờ.
- Làm thay đổi các giá trị xét nghiệm:
+ Test Coombs (antiglobulin): phan dng Coombs dương tính thường xảy ra ở các bệnh nhân dùng liều lớn cephalosporin; tán huyết ít khi xảy ra nhưng đã được ghi nhận; thử nghiệm cũng dương tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước lúc sinh.
+ Glucose niệu: cefaclor có thể cho kết quả glucose niệu dương tính giả hoặc tăng cao giả tạo khi thử nghiệm dùng sulphat đồng (Benedict's, Fehling's hoặc viên Clinitest). Các xét nghiệm tìm glueose bằng phương pháp lên men như 0linistix và Tes-Tape thì không bị ảnh hưởng.
Thời gian prothrombin (PT): cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: STADA
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.