Opxil SA 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P18614
Thương hiệu: AgimexpharmDanh mục
Bảo quản
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Nhà sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa: Cephalexin monohydrat tương đương 500mg Cephalexin.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cephalexin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu.
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin va cephalosporin.
Liều dùng và cách dùng
- Người lớn: 500mg/lần, cách 6 giờ uống một lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Liều dùng có thể lên đến 4g/ngày.
- Trẻ em: 25 - 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần).
Điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Creatinin huyết thanh (micromol/l) | Liều duy trì tối đa |
≥ 50 | ≤132 | 1g x 4 lần/24 giờ |
49 - 20 | 133 - 295 | 1g x 3 lần/24 giờ |
19 - 10 | 296 - 470 | 500mg x 3 lần/24 giờ |
≤ 10 | ≥471 | 250mg x 2 lần/24 giờ |
- Điều trị bệnh lậu
+ Nam: liều duy nhất 3g Cephalexin và 1g Probenecid.
+ Nữ: liều duy nhất 2g Cephalexin và 0,5g Probenecid.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm dạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Quá liều: quá liều cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
- Xử trí:
+ Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
+ Không cần rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
+ Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu nhưng thường không cần thiết.
+ Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cephalexin thường được dung nap tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng cephalexin lâu dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, phải giảm liều cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling hay Glinitest, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo cephalexin gây dương tính giả thử nghiệm Combs.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cephalexin khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng cephalexin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, acid ethacrynic, piretanid) có thể gây độc tính thận nhiều hơn.
- Đã có vài thông báo về caphalexin làm giảm tác dụng của estrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh