Viên nén Co-Padein Nadyphar điều trị các triệu chứng đau nhức (10 vỉ x 10 viên)
P17196
Thương hiệu: NadypharGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
55.9k
Đã bán 6.7k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Codein phosphat 30mg.
Tá dược: Pregelatinized starch, povidon, magnesi stearat, bột talc, tinh bột mì, opadry trắng, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Trị các chứng đau nhức trong trường hợp không có đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại vi đơn độc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với paracetamol hoặc codein.
- Bệnh gan. Suy hô hấp.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi. Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Liều dùng
Người lớn (trên 15 tuổi): mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 - 3 lần. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Trong trường hợp suy thận nặng, các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 8 giờ. Không dùng quá liều chỉ định.
Tác dụng phụ
Liên quan đến paracetamol:
- Phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, nhưng hiếm xảy ra.
- Rối loạn tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, độc với thận.
- Hiếm khi giảm tiểu cầu.
Liên quan đến codein:
- Liều điều trị gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, ức chế hô hấp, dị ứng da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Các bệnh đường hô hấp: hen, khí phế thũng.
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.
- Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Thuốc cho kết quả dương tính khi thử test tìm chất kích thích trong thể thao.
- Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ ...).
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Lái xe
Cần thận trọng vì thuốc gây buồn ngủ.
Thai kỳ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Liên quan đến paracetamol:
- Dùng đồng thời với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid hoặc uống nhiều rượu làm tăng độc tính đối với gan.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.
Liên quan đến codein:
- Tác dụng giảm đau của codein tăng khi phối hợp với paracetamol, nhưng giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men Cytochrom P450.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Dược phẩm 2/9
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm 2/9 (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.