- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc cảm lạnh
Viên nén Coldfed điều trị các triệu chứng cảm cúm (chai 80 viên)
P25192
Thương hiệu: PharmedicGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
42.1k
Đã bán 5.1k
Tên sản phẩm
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng cảm cúm
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Paracetamol 400mg, Chlorpheniramine 2mg
Công dụng của Viên nén Coldfed
Chỉ định:
Ðiều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Coldfed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.
Da: Ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc:
Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu.
Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân: người bệnh có thiếu máu từ trước, người bệnh bị phenylceton - niệu, bệnh nhân suy thận, suy gan, glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ, người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe doạ tính mạng bao gồm như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm các tổn thương da dạng ở da (ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan toả khắp người); tổn thương niêm mạc mắt (viêm giác mạc, viêm kết mạc mù, loét giác mạc); tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá (viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột); tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hoá, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin. Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin. Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Dị ứng với một trong các thành phần cùa thuốc. Người bệnh thiếu hụt G6PD. Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO. Người cho con bú, trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng:
Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần. Trẻ em 7 - 15 tuổi: Mỗi lần 1/2 - 1 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.
Thông tin sản xuất
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói:
- Chai x 80 viên
Thương hiệu:
- Pharmedic
Nơi sản xuất:
- Việt Nam
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng