- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén CTTPROZIL 500MG kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P19439
Thương hiệu: MedisunDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Cefprozil 500mg.
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose M102, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Dầu thầu dầu.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
CTTPROZIL 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
*Viêm tai giữa cấp tính (AOM)
Điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh beta -lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh beta lactamase) [Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
Khi chỉ định kháng khuẩn, tổ chức AAP khuyến cáo amoxicillin liều cao hoặc amoxicillin kết hợp clavulanat là thuốc lựa chọn điều trị ban đầu của AOM; các cephalosporin (cefdinir, cefpodoxim, cefuroxim, ceftriaxon) được khuyến cáo như là lựa chọn thay thế cho điều trị ban đầu ở bệnh nhân dị ứng penicillin không có tiền sử và / hoặc có phản ứng dị ứng với penicillin nghiêm trọng xảy ra trong thời gian gần đây.
*Viêm họng và viêm amidan
Điều trị viêm họng và viêm amidan do S. pyogenes (8-hemolytic streptococci nhóm A). Nhìn chung cefprozil có hiệu quả trong việc diệt trừ S. pyogenes ở mũi họng, hiệu quả trong phòng chống bệnh sốt thấp khớp.
Tổ chức AAP, IDSA, AHA đề nghị dùng penicillin (10 ngày uống penicillin V hoặc amoxicillin uống hoặc liều duy nhất penicillin G benzathine dùng đường tiêm IM) là lựa chọn điều trị cho S. pyogenes viêm họng và viêm amiđan; các kháng sinh khác (cephalosporin uống, macrolides uống, clindamycin uống) khuyến cáo như là lựa chọn thay thế trong trường hợp bệnh nhân dị ứng penicillin.
*Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Điều trị viêm xoang cấp tính do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). Do hoạt tính kháng S. pneumoniae và H, Influenzae khác nhau, tổ chức IDSA không khuyến cáo cephalosporin đường uống thế hệ thứ hai hoặc thứ ba cho quá trình đơn trị liệu viêm xoang cấp do vi khuẩn. Amoxicillin đường uống hoặc amoxicilin kết hợp clavulanat thường được dùng để điều trị hơn. Nếu một cephalosporin đường uống được sử dụng như là một thay thế cho trẻ em (ví dụ, trong trường hợp dị ứng penicillin), nên kết hợp phác đồ bao gồm một cephalosporin thế hệ thứ ba (cefixim hoặc cefpodoxim) và clindamycin (hoặc linezolid).
[Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
- Điều trị nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). [Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae kháng ampicillin]
- Điều trị đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãn tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc M, catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). [Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lạiHaemophilus influenzae kháng ampicillin]
*Nhiễm trùng da và cấu trúc da
Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chúng sinhbeta-lactamase) hoặc S. pyogenes. Cefprozil cũng đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi S. epidermidis, S. saprophyticus, Streptococci nhóm B hoặc G, E. coli, hay K. Pneumoniae.
[Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Staphylococci đề kháng methicillin]
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bị mẫn cảm với cefprozil hoặc các thành phần khác của thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị:
* Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi:
-Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 20 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi
-Viêm tai giữa: 15 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
- Viêm xoang cấp tính (đối với nhiễm trùng vừa và nặng): 15 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
* Trẻ em >13 tuổi
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg x 1 lần/ ngày trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nghiêm trọng:
500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
* Người lớn:
- Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.
- Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500
mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 mL/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút: liều sử dụng khoảng 50% so với liều dùng thông thường.
Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ chức năng gan và thận trầm trọng.
Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, không cùng bữa ăn.
Tác dụng phụ
*Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng
Gan mật: tăng AST (SGOT), ALT (SGPT).
Khác: viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
*Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Gan mật: tăng alkalin phosphatase và bilirubin.
Phản ứng dị ứng: ban đỏ, mày đay.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ.
*Hiếm gặp, ADR < 1/1000 .
Huyết học: tăng bạch cầu.
Thận: tăng BUN và creatinin máu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
*Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan clostridium difficile/ bội nhiễm:
- Có thể xuất hiện và phát triển quá mức của vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm khi dùng kéo dài cefprozil. Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi bội nhiễm xảy ra.
- Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile. Nhiễm C. difficile (CDI) và tiêu chảy iên quan đến C. Difficile; viêm đại tràng (CDAD); còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc hoặc viêm đại tràng được báo cáo xảy ra gần như với tất cả thuốc kháng khuẩn, bao gồm cefprozil, và có thể dao động trong mức độ nghiêm trọng của tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng có
thể gây tử vong. C. difficile sản xuất độc tố A và B trong đó góp phần vào sự phát triển của CDAD; chủng C. difficile sản xuất hypertoxin có liên quan với tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do chúng có thể kháng thuốc và có thể phải phẫu thuật cắt bỏ đại tràng.
- Cần thận trọng theo dõi CDAD nếu tiêu chảy phát triển trong hoặc sau khi điều trị với thuốc. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử CDAD đã được báo cáo xảy ra ít nhất là 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng điều trị chống nhiễm trùng.
- Nếu đang nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD thì ngừng việc sử dụng kháng sinh mà không có tác dụng chống lại C. difficile ngay khi có thể. Sử dụng liệu pháp hỗ trợ thích hợp (ví dụ như bù nước và điện giải, bổ sung protein), điều trị bằng các loại thuốc chống nhiễm khuẩn có khả năng chống lại C. difficile (ví dụ, metronidazol, vancomycin), và xem xét việc phẫu thuật được chỉ định trên lâm sàng.
* Phản ứng quá mẫn
Phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phản ứng huyết thanh, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng ngay lập tức cefprozil và có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin, corticosteroid, duy trì oxy và thông khí đầy đủ).
* Phản ứng chéo
Có một phần phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác, bao gồm penicillin và cephamycins.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng tìm hiểu tiền sử các phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với cephalosporin, penicilin, hoặc các thuốc khác. Tránh sử dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn (kiểu phản vệ) và thận trọng ở những người đã xảy ra tác dụng phụ (ví dụ, phát ban, sốt, tăng bạch cầu eosin).
*Thận trọng chung
Lựa chọn và sử dụng thuốc kháng khuẩn:
Để làm giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefprozil và các kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
*Tiền sử bệnh đường tiêu hóa
Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tá dược dầu thầu dầu có trong công thức viên bao phim có thể gây đau bụng và tiêu chảy khi sử dụng đường uống.
Có thể cho kết quả Test Coomb's trực tiếp dương tính
Nguy cơ kháng thuốc có thể xảy ra nếu sử dụng trong trường hợp không nhiễm khuẩn hoặc dùng kéo dài.
Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.
*Thời kỳ mang thai
Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefprozil chỉ được chỉ định ở người mang thai khi thật cần thiết.
*Thời kỳ cho con bú
Cefprozil phân bố trong sữa, vì vậy sử dụng thận trọng người cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Cefprozil không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Các kháng sinh aminoglycosid: gây độc tính trên thận.
- Kiểm tra glucose: có thể xuất hiện dương tính giả khi kiểm tra glucose nước tiểu.
- Probenecid: Làm tăng AUC (diện tích dưới đường cong) cefprozil.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: Medisun
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.