Viên nang Dicellnase 20mg kháng viêm, giảm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (6 vỉ x 10 viên)
P13573
Thương hiệu: FarmalaborDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nang Dicellnase 20mg là gì?
Viên nang Dicellnase 20mg là thuốc được dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (thoái hóa khớp), viêm cột sống dính khớp.
Thành phần Viên nang Dicellnase 20mg
Mỗi viên nang có chứa:
- Hoạt chất chính: Piroxicam 20mg
- Tá dược: Lactose anhydrous, Natri lauryl sulphat, Magnesi stearat, Starch maize, Colloidal hydrated silica, vỏ nang.
Công dụng Viên nang Dicellnase 20mg
Thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10 được chỉ định dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như:
-
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (thoái hóa khớp).
-
Viêm cột sống dính khớp.
Tác dụng phụ
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Đái ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
- Tiết niệu: Đái khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng.
Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.
Lưu ý
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
- Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
- Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ (Toxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai).
- Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
- Phụ nữ cho con bú:
- Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc và thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
- Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
- Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
- Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Cách sử dụng Viên nang Dicellnase 20mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 20 mg, ngày một lần.
Không dùng quá 20 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông Tin Sản Xuất
Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: FARMALABOR-PRODUTOS FARMACÊUTICOS, S.A
Nơi sản xuất: Bồ Đào Nha
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu Hỏi Thường Gặp
Dicellnase 20mg có thể gây tác dụng phụ gì?
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ngứa, phát ban, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, tăng urê và creatinin huyết, nhức đầu, khó chịu, ù tai, và phù.
Tôi nên làm gì nếu quên một liều Dicellnase 20mg?
Nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Có thể dùng Dicellnase 20mg cùng với thuốc khác không?
Khi dùng Dicellnase 20mg đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.