Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm trị viêm và các dạng thoái hoá khớp, thấp khớp (5 vỉ x 10 viên)
P15126
Thương hiệu: Khanh HoaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm là gì?
Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm trị viêm và các dạng thoái hoá khớp, thấp khớp (5 vỉ x 10 viên).
Thành phần Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm
- Diclofenac natri 50mg
- Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim tan trong ruột (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Eudragit L-100, Sunset yellow, Quinolin yellow, Caramel, Polyethylene glycol 6000)
Công dụng của Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm
Chỉ định
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp và đau mạn.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Tác dụng phụ Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm
- Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buôn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: Tăng các transaminase.
- Ù tai.
- Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
- Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng Diclofenac.
- Người bị nhiễm khuẩn.
- Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng Diclofenac.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây nhức đầu, bồn chồn, ù tai, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon.
- Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày-ruột.
- Diflunisal: tăng nồng độ Diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc Diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
- Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng Diclofenac;
- Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin.
- Tielopidin: dùng cùng Diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
- Có thể dùng Diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:
- Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
- Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì Diclofenac ức chế prostaglandin.
- Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
- Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi Diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết thanh.
- Cimetidin có thể làm nồng độ Diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của Diclofenac.
- Probenecid có thể làm nồng độ Diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Điều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc Diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thai acid uric-niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều Diclofenac.
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh loét dạ dày tiến triển, hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
- Người mang kính sát tròng.
Cách sử dụng Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm
Cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc, không được nhai.
- Cần phái tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 2-3 lần. Tuân theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột.
Thương hiệu: Khánh Hòa.
Nơi sản xuất: Việt Nam.
Câu hỏi thường gặp
Viên nén Diclofenac 50mg Vacopharm có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Diclofenac bao gồm nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Gan: Tăng các transaminase. Ù tai. Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
Có nên dùng Diclofenac cùng với thuốc chống đông không?
Không nên dùng Diclofenac phối hợp với thuốc chống đông theo đường uống và heparin vì có nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Diclofenac có ảnh hưởng đến người bị suy thận không?
Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì Diclofenac ức chế prostaglandin. Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận của người bệnh khi dùng thuốc.