Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/4
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Dompidone 10mg SPM điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (3 vỉ x 10 viên)
P11819
Thương hiệu: SPMSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
DOMPERIDONE
Chỉ định
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Dạng bào chế
Viên nén
Nơi sản xuất
SPM
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nén Dompidone 10mg SPM là gì?
Viên nén Dompidone 10mg SPM là một loại thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Thành phần Dompidone 10mg SPM
Mỗi viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Domperidone 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Viên nén Dompidone 10mg SPM
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tính chất dược lý
Dược lực học:
- Domperidon maleat kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói tương tự metoclopramid và một số thuốc hướng thần kinh khác. Tuy nhiên, khác với các thuốc này, Domperidon maleat không dễ qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng Domperidon maleat, đặc biệt là người lớn tác dụng phụ như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng Domperidon maleat thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên. Tác dụng chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hoá CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não. Nghiên cứu trên súc vật cho thấy nồng độ thấp trong não, chỉ rõ tác dụng của Domperidon maleat chủ yếu trên các thụ thể dopamin ngoại biên.
- Nghiên cứu ở người cho thấy uống Dompidon maleat làm tăng thời kỳ co của hang vị tá tràng, gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với thức ăn lỏng và đặc – lỏng ở người khỏe mạnh và với thức ăn đặc ở bệnh nhân có sự chậm làm rỗng dạ dày và tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới ở người khỏe mạnh. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.
Dược động học:
- Ở những người đói, Dompidon SRADA hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1 giờ sau. Khả năng sinh học thấp của Domperidon maleat đường uống là do thuốc được chuyển hóa mạnh qua giai đoạn 1, ở thành ruột và gan. Mặc dù khả năng sinh học của Domperidon maleat tăng lên ở người bình thường khi được dùng sau bữa ăn, bệnh nhân có than phiền về tiêu hóa nên uống Domperidon maleat trước khi ăn 15 – 30 phút. Nồng độ acid trong dạ dày giảm sẽ làm giảm sự hấp thu Domperidon maleat. Khả dụng sinh học đường uống sẽ giảm nếu trước đó bệnh nhân uống cimetidin hay natri hydrocacbonat. Thời gian đạt nồng độ đỉnh sẽ hơi chậm và AUC sẽ hơi tăng khi thuốc được uống sau khi ăn.
- Domperidon maleat không tích lũy hay tạo ra chuyển hóa riêng, tỉ lệ Domperidon maleat gắn kết với protein huyết tương là 91 – 93%. Nghiên cứu sự phân phối thuốc bằng cách đánh dấu phóng xạ trên súc vật cho thấy thuốc phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng nồng độ thấp trong não. Ở chuột một số lượng nhỏ thuốc đi qua nhau thai. Nồng độ Domperidon maleat trong sữa mẹ bằng 1⁄4 nồng độ Domperidon maleat trong máu.
- Domperidon maleat trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N-ankyl. Domperidon maleat thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 31% và 66% liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải ra ở dạng nguyên vẹn. Thời gian bán hủy trong máu sau khi uống liều đơn là 7-9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng.
Cách dùng thuốc Dompidone SPM
Liều dùng
- Điều trị buồn nôn, nôn: Người lớn và trẻ 12 tuổi trở lên nặng từ 35 kg trở lên: Mỗi lần 1 – 2 viên x 3 – 4 lần/ngày, tối đa 80 mg/ngày.
- Điều trị khó tiêu: Người lớn và trẻ 12 tuổi trở lên nặng từ 35 kg trở lên: Mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày, 15 – 30 phút trước bữa ăn và thêm một lần trước khi đi ngủ. Liều dùng hàng ngày tối đa của thuốc là 80mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Domperidon 10mg chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Domperidon 10mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Lưu ý
Khi sử dụng thuốc Domperidone 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp
- Domperidon khó qua được hàng rào máu não và ít có khả năng gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ so với metoclopramid. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Chưa rõ
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidon cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tim mạch
Tim mạch
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Lưu ý: Domperidon 10mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng domperidon có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng domperidon trong thời kỳ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị.
Thời kỳ cho con bú
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Thông tin sản xuất
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.