Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution điều trị các bệnh nhiễm khuẩn mắt (chai 5ml)
P16228
Thương hiệu: SantenDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution là gì?
Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution chứa hoạt chất levofloxacin, là một loại kháng sinh thuộc nhóm quinolon. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng mắt do vi khuẩn như viêm kết mạc, viêm mí mắt, hoặc viêm loét giác mạc.
Thành phần Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution
Mỗi lọ 5ml chứa:
- Hoạt chất: Levofloxacin hydrtat 75mg.
- Tá dược: Glycerin đậm đặc, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.
Công dụng Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Cravit 1,5% Santen 5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm bờ mi, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc).
-
Dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau khi phẫu thuật mắt.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, ofloxacin hay bất kỳ kháng sinh quinolon nào.
Dược lực học
Levofloxacin hydrat là đồng phân dạng L của hỗn hợp racemic ofloxacin, có hoạt tính kháng sinh mạnh gấp gần 2 lần ofloxacin.
Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng chính của levofloxacin hydrat là ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động của DNA gyrase (topoisomerase Il) và topoisomerase IV. Tùy thuộc vào chủng vi khuẩn, hiệu lực của thuốc có thể được gây bởi ức chế hoạt động của topoisomerase II hay topoisomerase IV.
Hoạt tính kháng khuẩn: Levofloxacin hydrat có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hoạt phổ rộng in vifro chống lại các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mắt kể cả các vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn chỉ định Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Micrococcus sp., Moraxella sp., Corynebacterium sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganeila morganii, Haemophilus influenzae, |Haemophilus aegyptius ( trực khuẩn Koch-Weeks), Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Acinetobacter sp, và Propionibacterium acnes.
Dược động học
Nồng độ trong huyết tương: Nồng độ levofloxacin trong huyết tương được đo ở 8 người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh trong đợt điều trị 8 ngày với thuốc này, nhỏ 2 mắt với 1 giọt/mắt/lần, 1 lần trong ngày thứ nhất và 8 lần/ngày trong 7 ngày còn lại (từ ngày 2 - 8). Vào ngày thứ 8, nồng độ cao nhất của levofloxacin là 24,1 ng/ml đo được sau khi nhỏ lần cuối 26 phút.
Phân bố ở mắt động vật (thỏ trắng): Nhỏ 1 lần 50 μl thuốc này vào mắt phải của thỏ. Nồng độ cao nhất trong giác mạc của levofloxacin đạt đến mức là 32,5 μg/g đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 86 phút. Nồng độ levofloxacin cao nhất là 14,7 μg/g ở kết mạc nhãn cầu và kết mạc mi đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm nhẹ nhanh chóng trong 1 giờ. Nồng độ levofloxacin cao nhất trong thủy dịch là 3,1 μg/ml đo được sau khi nhỏ 30 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 71 phút.
Tác dụng phụ
Kết quả điều tra việc sử dụng thuốc ở Nhật (tại thời điểm hoàn tất tái kiểm tra):
- Tác dụng không mong muốn đối với thuốc này đã được báo cáo ở 7 trong số 238 bệnh nhân (2.9%), trong các nghiên cứu lâm sàng ở Nhật. Các tác dụng không mong muốn là kích ứng mắt ở 3 bệnh nhân (1.3%), loạn vị giác ở 2 bệnh nhân (0.8%), ngứa mắt ở 1 bệnh nhân (0.4%) và nổi mày đay ở 1 bệnh nhân (0.4%) (tại thời điểm thuốc được phê duyệt).
- Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Sốc, phản ứng dạng phản vệ(không biết tỉ lệ mắc): Vì sốc phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi dõi cẩn thận. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, phát ban, khó thở, hạ huyết áp, phù mí mắt, v.v..., phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp. - Tác dụng không mong muốn khác
Nếu có các tác dụng không mong muốn, phải có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc
Loại |
Tỉ lệ mắc không rõ* | Tỉ lệ mắc 0.1 - <5% |
Quá mẫn cảm | Viêm bờ mi (mi mắt đỏ/phù mi mắt,...), viêm da mí mắt, phát ban | Mày đay, ngứa |
Ở mắt | Rối loạn giác mạc bao gồm viêm giác mạc lan tỏa nông, viêm kết mạc (xung huyết kết mạc/phù nề kết mạc,...), đau mắt, lắng đọng giác mạc | Kích ứng |
Tác dụng không mong muốn khác | - | Loạn vị giác (có vị đắng,..) |
Tỉ lệ mắc không rõ vì các tác dụng không mong muốn này chỉ được quan sát thấy khi dùng sản phẩm levofloxacin 0.5% hoặc ở các nước khác ngoài Nhật Bản.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Cravit 1,5% Santen 5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, ofloxacin hay bất kỳ kháng sinh quinolon nào.
Thận trọng khi sử dụng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Để tránh sự xuất hiện của vi khuẩn kháng thuốc, cần khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc và điều trị với thuốc này phải giới hạn ở thời gian tối thiểu cần để tiêu diệt sự nhiễm khuẩn.
Hiệu quả của thuốc này với Staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) chưa được chứng minh. Vì vậy, nên dùng ngay thuốc khác có hiệu lực chống MRSA cho những bệnh nhân dương tính với nhiễm khuẩn do MRSA và không biểu hiện bất kỳ sự cải thiện triệu chứng nào khi dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua hoặc bất thường ở mắt sau khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đợi cho đến khi nhìn rõ hoặc hết bất thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập.
Thời kỳ cho con bú
Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị thuốc được dự đoán không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Chưa được biết.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% Ophthalmic Solution
Liều dùng
Người lớn: Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 giọt vào mắt, 3 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Trẻ em: Độ an toàn của thuốc này cho trẻ sơ sinh thiếu cân, nhũ nhi, trẻ nhỏ và trẻ em chưa được thiết lập. Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng: Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm đầu lọ thuốc trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. Khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa được biết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 lọ nhựa 5ml
Thương hiệu: Santen
Nơi sản xuất: Santen Pharmaceutical Co. Ltd (Nhật Bản)
Câu hỏi thường gặp
Cravit 1.5% Ophthalmic Solution dùng để làm gì?
Cravit 1.5% được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt như viêm kết mạc do vi khuẩn, viêm giác mạc, và các trạng thái nhiễm trùng khác ở mắt có thể nhạy cảm với levofloxacin.
Tôi có thể mua Cravit 1.5% Ophthalmic Solution mà không cần đơn thuốc không?
Thông thường, thuốc nhỏ mắt kháng sinh như Cravit 1.5% yêu cầu đơn thuốc từ bác sĩ. Không nên sử dụng thuốc này mà không có sự chỉ dẫn của một chuyên gia y tế.
Tôi có thể sử dụng Cravit 1.5% Ophthalmic Solution trong thời gian bao lâu?
Thời gian điều trị bằng Cravit 1.5% sẽ do bác sĩ quy định dựa trên mức độ nhiễm trùng và phản ứng của bạn đối với thuốc. Không nên sử dụng thuốc này lâu hơn thời gian được khuyến nghị.