Dung dịch uống Aticizal 2.5mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (30 ống x 5ml)
P14775
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Aticizal 2,5mg/5ml là gì?
Dung dịch uống Aticizal 2,5mg/5ml chứa hoạt chất Cetirizin dihydroclorid, một kháng histamin dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, và mề đay mãn tính.
Thành phần Aticizal 2,5mg/5ml
- Mỗi 5 ml dung dịch chứa: Levocetirizin dihydrochlorid 2,5mg
Công dụng của Dung dịch uống Aticizal 2,5mg/5ml
Chỉ định
- Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính,... cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aticizal 2,5 mg/5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng.
- Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR <1/100:
- Lo lắng, dị cảm, ngứa, phát ban, suy nhược.
- Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:
- Phản ứng quá mẫn, lẫn lộn, ảo giác, mất ngủ, rối loạn vận động, co giật, chức năng gan bất thường, nhịp tim nhanh, mày đay, tăng cân.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
- Giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, ngất xỉu, run, mờ mắt, khó tiểu, đái dầm.
- Không rõ tần suất:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần: Kích động, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, muốn tự sát.
- Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, mất cảm giác, chóng mặt, ngất, run, rối loạn.
- Rối loạn tai và mê cung: Chứng chóng mặt (vertigo).
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, thị lực mờ.
- Rối loạn về tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hô hấp: Khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Rối loạn mật: Viêm gan.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thận yếu, tiểu khó.
- Rối loạn mô da và mô dưới da: Phù, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
- Cơ xương khớp, mô liên kết, và rối loạn xương: Đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn khác: Phù, tăng cân, các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng Dung dịch uống Aticizal 2,5mg/5ml
Cách dùng
- Thuốc chỉ dùng đường uống, có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước. Phải uống thuốc ngay sau khi pha loãng, có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo hàng ngày là 5 mg (10 ml dung dịch uống).
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi suy thận trung bình đến nặng (xem bệnh nhân có suy thận dưới đây).
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Liều khuyến cáo hàng ngày là 10 ml mỗi ngày 1 lần.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Liều khuyến cáo hàng ngày là 2,5 ml mỗi ngày 2 lần.
- Không đủ dữ liệu cho việc sử dụng levocetirizine cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận: Khoảng liều phải được điều chỉnh theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định.
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
≥ 80 | 5 mg x 1 lần/ngày |
50 - 79 | 5 mg x 1 lần/ngày |
30 - 49 | 5 mg 1 lần mỗi 2 ngày |
< 30 | 5 mg 1 lần mỗi 3 ngày |
< 10 | Chống chỉ định |
- Ở những bệnh nhân nhi bị suy thận, liều dùng sẽ phải được điều chỉnh theo độ thanh thải thận và trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu cụ thể cho trẻ em bị suy thận.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 30 ống nhựa x 5ml
Thương hiệu: An Thiên Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.