Dutaon (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần:
Dutasterid 0,5mg
Tá dược: Butylated hydroxytoluen, Mono-di-glycerides của acid caprylic/capric, Gelatin, Dung dịch sorbitol, Glycin, Acid citric khan, Glycerin đậm đặc, Methyl para-hydroxybenzoat, Propyl para-hydroxybenzoat, Titan dioxyd, Ethyl vanilin và Sắt oxyd (màu vàng).
Chỉ định:
Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc:
Giảm triệu chứng của bệnh
Giảm kích thước tuyến tiền liệt
Cải thiện lưu thông nước tiểu
Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng hoặc cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân đã và đang bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc bệnh về gan.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ ( có chỉ định của bác sĩ). Phụ nữ có thai hạn chế tiếp xúc với viên nang thuốc, nếu tiếp xúc với thành phần của thuốc cần rửa sạch phần tiếp xúc và báo ngay cho bác sĩ.
Không đi hiến máu khi đang sử dụng thuốc dutasteride, phải ngừng sử dụng thuốc trước đó 6 tháng mới đảm bảo an toàn để hiến máu.
Không sử dụng rượu bia khi sử dụng thuốc, vì sẽ gây ra những tương tác với thuốc gây tác dụng phụ.
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn (gồm cả người cao tuổi)
Liều đề nghị là một viên nang 0,5mg, uống mỗi ngày. Phải nuốt toàn bộ viên nang.
Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.
Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan là liệu có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.
Suy thận: Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.
Tác dụng phụ:
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm: Rụng lông (chủ yếu rụng tóc), chứng rậm lông tóc.
Rối loạn chức năng sinh dục
Giảm khả năng/ ham muốn tình dục. Giảm số lượng tinh dịch trong quá trình xuất tinh. Bất lực. Rối loạn về vú ở nam giới.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
Lái xe
Dựa vào đặc tính dược động học và dược lực học của dutasterid thì việc điều trị bằng dutasterid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Lúc có thai
Chống chỉ định dùng dutasterid cho phụ nữ có thai. Dutasterid là một chất ức chế 5-alpha-reductase có thể ngăn chặn chuyển đổi testosteron thành dihydrotestosteron (DHT), một hormon cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ quan sinh dục nam. Trong các nghiên cứu về sự sinh sản của động vật và sự phát triển của độc tính, dutasterid ức chế phát triển bình thường của cơ quan sinh dục ngoài trong bào thai nam. Vì vậy, dutasterid có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ đang mang thai. Nếu dutasterid được sử dụng khi bệnh nhân có thai, bệnh nhân cần được thông báo về những nguy hiểm tiềm tàng cho thai nhi.
Lúc nuôi con bú
Chưa biết liệu DUTAON có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
Tác nhân chẹn α- adrenergic:
Dùng đồng thời dutasterid với tác nhân chẹn α-adrenergic (tamsulosin, terazosin) không ảnh hường trên dược động học ở trạng thái ổn định cửa tác nhân chẹn α-adrenergic. Tuy nhiên, ảnh hưởng của tamsulosin hoặc terazosin trên các thông số dược động học của dutasterid chưa được đánh giá.
Tác nhân chẹn kênh calci:
Dùng đồng thời dutasterid với thuốc chẹn kênh calci sẽ ức chế cytochrom P450 (CYP) 3A4 (diltiazem, verapamil) làm giảm độ thanh thải dutasterid, két quả là làm tăng tiếp xúc với dutasterid. Tuy nhiên, không khuyến khích điều chỉnh liều dùng dutasterid vì sự thay đổi trong tiếp xúc dutasterid không được coi là quan trọng trên lâm sàng.
Các thuốc ảnh hưởng đến enzymes microsome gan:
Tương tác dược động có khả năng xảy ra (giảm độ thanh thải và tăng nồng độ trong huyết thanh của dutasterid) với các chất ức chế không hồi phục của đồng enzym CYP3A4 và CYP3A5. Tuy nhiên, tác dụng lâm sàng của các thuốc ức chế CYP3A mạnh trên dutasterid chưa được nghiên cứu. Do khả năng tương tác thuốc, cần theo dõi khi dùng chung dutasterid với các loại thuốc như vậy (ví dụ ritonavir, ketoconazol, verapamil, diltiazem, cimetidin, ciprofloxacin).
Cholestyramin:
Uống một liều duy nhất 5 mg của dutasterid, theo sau là một liều 12 g cholestyramin một giờ sau đó thì không ảnh hưởng đến sinh khả dụng tương đối của dutasterid.
Digoxin:
Dùng đồng thời dutasterid với liều 0,5 mg mỗi ngày trong 3 tuần với digoxin không làm thay đổi dược động học ở trạng thái ổn định của digoxin.
Warfarin:
Dùng đồng thời dutasterid với liều 0,5 mg mỗi ngày trong 3 tuần với warfarin không làm thay đổi dược động học ở trạng thái ổn định của R- hoặc S-warfarin hoặc thay đổi tác dụng của warfarin trên thời gian prothrombin.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: Korea United Pharm
Nhà sản xuất: Korea United Pharm (Việt Nam)
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
*Pharmacity cam kết chỉ bán sản phẩm còn dài hạn sử dụng.