Ebost 10mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
P01941
Thương hiệu: OtherDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Ebastine 10mg
- Tá dược: Bột celulose vi tinh thể, tinh bột, pharmatose, primellose, magie stearat, HPMC, talc, titan dioxid, polyethylen glycol 6000.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng Ebastine cho bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát. Bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa (SAR). Cũng chỉ định Ebastine trong các phản ứng dị ứng ở da do dị nguyên hoặc các thuốc gây phản ứng dị ứng ở một số người bệnh quá mẫn cảm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người quá mẫn cảm với Ebastine và với các thành phần của chế phẩm.
Liều dùng
Khi có dị ứng do histamin, mỗi ngày uống 10mg.
Ngứa : Mỗi ngày 10mg
Ngứa nghiêm trọng : Mỗi ngày 20mg lúc khởi đầu, sau đó giảm xuống 10mg/ngày khi bớt ngứa.
Với bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát, mỗi ngày uống một liều duy nhất 10mg.
Bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa : 20mg mỗi ngày.
Quá liều, triệu chứng thuốc giải độc: Khi quá liều, có thể gặp buồn ngủ, nhức đầu khô miệng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều thuốc kháng histamin. Cần điều trị hỗ trợ.
Tác dụng phụ
Những hiện tượng có hại phổ biến nhất khi dùng Ebastine là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mỗi, viêm xoang, buồn nôn.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời với thuốc nhóm azole như ketoconazole, itraconazole hoặc nhóm macrolid như clarithromycin, erythromycin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của ebastine và gây kéo dài QT. Khi dùng đồng thời với nhiều rượu có thể gây suy tim, suy hô hấp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Có khi cần thay đổi chế độ liều lượng ở một số đối tượng đặc biệt, như người cao tuổi, người suy chức năng gan thận. Mặc dù các nghiên cứu về giấc ngủ và về tâm thần vận động ở người khoẻ mạnh đã chỉ ra rằng thuốc kháng histamine này không gây buồn ngủ, nhưng giới hạn an toàn có thể hẹp, đủ để gây tác dụng ức chế trung ương khi đang điều trị. Điều này do tính mẫn cảm của từng bệnh nhân hoặc do sử dụng liều lượng cao (như thể trọng bệnh nhân, đáp ứng kém, giảm thanh lọc thuốc, tương tác thuốc v.v...) Khi có phản ứng nhẹ hoặc trung bình gây an thần, không nhất thiết phải ngừng thuốc, đặc biệt khi trong chế độ điều trị có thêm thuốc kích thích (ví dụ, trong viêm mũi quanh năm).
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Cảnh báo : Không dùng lượng lớn thuốc hoặc dùng dài ngày cho người lái xe hoặc vận hành máy móc. Không được uống cùng với rượu.
Khi mang thai và thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc này với người mang thai và cho con bú. Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể gây cho thai.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Micro Labs Limited
Nơi sản xuất: Micro Labs limited (India)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.