Cốm pha uống Efodyl Sac 125mg điều trị nhiễm khuẩn (20 gói x 1.5g)
P26109
Thương hiệu: XisatDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
CEFUROXIME AXETIL
Tá dược: Kyron T114, Sucrose, Sucralose, Xanthan Gum, Colloidal Silicon Dioxide, Hương cam, Hương dâu.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Nhiễm khuẫn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 - 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm)
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với Cefuroxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh Cephalosporin. Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khác (Penicillin, Monobactam và Carbapenems).
Liều dùng
* Người lớn và trẻ em > 40 kg: Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính: 250mg x 2 lần/ngày Viêm tai giữa cấp 500mg x 2 lần/ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 500mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang Uống Efodyl 125mg với liều 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bể thận 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 250mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (khoảng từ 10 đến 21 ngày)
* Trẻ em < 40 kg
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính
- 10mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 125mg x 2 lần/ngày
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày Viêm bể thận
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mgx 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày Bệnh Lyme
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày)
An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Viên nén cefuroxime axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg
Ở trẻ sơ sinh (từ 3 tháng tuổi) và trẻ nhỏ dưới 40 kg, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc tuổi.
Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 18 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 250mg mỗi ngày.
Trong viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn liều khuyến cáo là 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 500mg mỗi ngày.
* Liều dùng 10 mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
- 3 tháng đến 6 tháng: 40mg đến 60mg x 2 lần/ ngày
- 1/2 6 tháng đến 2 tuổi: 60mg đến 120mg x 2 lần/ ngày
- ½ đến 1 2 tuổi đến 18 tuổi: 125mg - 1g x 2 lần/ ngày
Liều dùng mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
- 3 tháng đến 6 tháng 60mg đến 90mg x 2 lần/ ngày
- 1/2 6 tháng đến 2 tuổi 90mg x 2 lần/ ngày
- ½ đến 1 2 tuổi đến 18 tuổi 180mg đến 1g x 2 lần/ ngày
* Suy thận Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ. Cefuroxime có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu Độ thanh thải creatinin - T1/2
- Liều khuyến cáo > 30 ml/phút/1,73 m^2 - 1,4 - 2,4 giờ
- Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500 mg x 2 lần/ngày) 10 - 29 ml/phút /1,73 m^2 - 4,6 - Liều chuẩn cho từng người mỗi 24 giờ <10 ml/phút /1,73 m^2 - 16,8
- Liều chuẩn cho từng người mỗi 48 giờ Trong quá trình thẩm phân máu - 2 - 4 - Nên dùng thêm liều chuẩn của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm phân
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu hóa: Tiêu chảy Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: nổi mày đay, ngứa
Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp: Toàn thân: sốt
Máu: thiếu máu, tan máu
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Bộ phận khác: Đau khớp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin hoặc beta lactam, Suy thận nặng. Mang thai/cho con bú.
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm. Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người. Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng. Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông đường uống có thể làm INR tăng lên.
Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil. Nên dùng Cefuroxim acetil ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
Tăng tác dụng: Probenecid liều cao alfm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận. Thận trọng dùng đồng thời: Furosemide, probenecid, kháng acid. Xét nghiệm glucose với thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest: (+) giả.
Bảo quản: Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5g
Thương hiệu: MERAP GROUP
Nơi sản xuất: VIỆT NAM
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.