- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Bột pha uống Efodyl Sac 250mg điều trị nhiễm khuẩn (20 gói x 3g)
P26148
Thương hiệu: XisatDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Một viên nén bao phim chứa: Cefuroxim axetil 300,72mg tương đương với 250mg Cefuroxim. Tá dược: Sodium lauryl sulfate, microcrystalline cellulose, silicone dioxide, croscarmellose sodium, sodium starch glycolate, copovidone, magnesium stearat, opadry.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm phế quản mãn & cấp, viêm phổi. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan & viêm họng. Viêm thận-bể thận cấp hay mãn, viêm bàng quang & viêm niệu đạo. Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu & viêm cổ tử cung. Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với cefuroxime hoặc bất kỳ nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin. Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khac (penicillin, monobactam và carbapenems).
Liều dùng
Người lớn: Uống 250mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xong hàm do vi khuẩn nhạy cảm. Uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. Uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Uống liều duy nhất 1g trong bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ. Uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc. Trẻ em: Viêm họng, viêm amidan: uống 20mg/kg/ ngày (tối đa 500mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ. Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ. Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày. Khuyến cáo: với liều dùng nhỏ hơn 250mg thì dùng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp.
Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (≥1/100 đến 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến 1/100), hiếm gặp (≥1/10000 đến 1/1000), đến không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida. Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
Không được biết đến: Thiếu máu tan máu. Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồngcầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
- Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng. Ít gặp: Nôn. Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (Xem phần Thận trọng).
- Rối loạn hệ gan - mật
Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan. Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan. Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược.
- Rối loạn da và các mô dưới da Ít gặp: Viêm da. Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban). Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Phản ứng quá mẫn Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác vì có nguy cơ phản ứng chéo. Giống như tất cả các kháng sinh betalactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng cefuroxime và phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefuroxime, cephalosporin hoặc bất kỳ loại kháng sinh betalactam nào khác. Cần thận trọng khi dùng cefuroxime cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nặng với các thuốc betalactam khác. Phản ứng Jarisch-Herxheimer Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxime axetil trong điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxime axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân nên được biết rằng phản ứng này là hậu quả phổ biến và thường tự khỏi khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh (Xem phần Tác dụng không mong muốn). Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm. Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefuroxime axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida. Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci va Clostridium difficile), có thể cần phải ngắt đoạn điều trị. Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc thấy ở hầu hết các kháng sinh kể cả cefuroxime và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán này ở bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxime là rất quan trọng. Ngưng điều trị với cefuroxime và điều trị đặc hiệu cho Closfridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng thuốc ức chế nhu động ruột. Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán Việc sử dụng cefuroxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo sử dụng để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng cốm Efodyl. Thông tin thận trọng về tá dược Thuốc chứa sucrose, sucralose: Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nap fructose, thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn. Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống được dùng phối hợp. Probenecid dùng đồng thời làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, tăng có ý nghĩa nồng độ đỉnh, diện tích duới đường cong và thời gian bán thải của cefuroxime. Sử dụng đồng thời cefuroxime với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosernide) có thể làm tăng khả năng nhiễm độc thận. Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông đường uống có thể làm INR tăng lên.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: 20 gói x 3g
Thương hiệu: Merap
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.