Viên bao tan ở ruột Esonix 20mg trị viêm loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Esonix 20mg là gì?
Esonix 20mg là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý như viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản. Thuốc chứa hoạt chất Esomeprazole, thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng làm giảm sản xuất axit dạ dày, từ đó giúp giảm các triệu chứng như đau rát, ợ nóng và khó tiêu. Đồng thời, Esonix 20mg còn hỗ trợ quá trình lành các vết loét và ngăn ngừa tái phát bệnh.
Thành phần Esonix 20mg
Esomeprazol 20mg.
Công dụng Esonix 20mg
Chỉ định
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không nên sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Esonix 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng của esomeprazole dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch và sau khi lưu hành dạng uống của thuốc trên thị trường.
Các rối loạn hệ máu và bạch huyết
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Các rối loạn hệ miễn dịch
- Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và sốc phản vệ.
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Ít gặp: Phù mạch ngoại biên.
- Hiếm gặp: Hạ natri huyết.
Các rối loạn tâm thần
- ít gặp: Buồn ngủ.
- Hiếm gặp: Kích động, mất bình tĩnh, suy nhược.
- Rất hiếm: Ảo giác.
Các rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú.
Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
Gan: Bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ.
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), rụng tóc.
Các phản ứng ngoại ý khác: Mệt mỏi.
Phản ứng quá mẫn như: Sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ. Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, rối loạn vị giác và giảm natri máu.
Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao, nhưng vẫn chưa xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và biến cố ngoại ý này.
Lưu ý khi dùng Esonix 20mg
Thận trọng
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác (như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tỉnh về việc điều trị bằng esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
An toàn tiền lâm sàng Khả năng gây ung thư của esomeprazole được đánh giá dựa trên các nghiên cứu của omeprazole, trong đó esomeprazole là chất đối hình.
Esomeprazole âm tính trong các xét nghiệm đột biến gen ames, trong thí nghiệm trên in vivo sai hình nhiễm sắc thể các tế bào tủy xương chuột và nhân sinh sản trên chuột. Khả năng ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của esomeprazole dựa vào các nghiên cứu của omeprazole, omeprazole liều uống lên tới 138 mg/kg/ngày ở chuột (khoảng 56 lần liều của người dựa trên bề mặt cơ thể) và 69 mg/kg/ngày ở thỏ (khoảng 56 lần liều của người dựa trên bề mặt cơ thể cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của động vật.
Sử dụng ở trẻ em:
- Sử dụng esomeprazol ở bệnh nhân từ 12 đến 17 tuổi trong quá trình điều trị ngắn hạn theo chỉ định của bác sĩ.
- Sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Người già:
- Trong tổng số các bệnh nhân lão khoa sử dụng esomeprazole trong các thử nghiệm lâm sàng, không có các khác biệt trong độ an toàn và hiệu quả được quan sát thấy so với các bệnh nhân trẻ.
- Không có các báo cáo về sự khác biệt trong đáp ứng thuốc giữa người già và người trẻ tuy nhiên khả năng nhạy cảm hơn với thuốc ở người già là không thể loại trừ.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của esomeprazole trên được động học của các thuốc khác:
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày.
Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole. Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Khi dùng đồng thời với esomeprazole 40 mg dạng uống và phenytoin làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole.
Khi dùng đồng thời 40 mg esomeprazole dạng uống ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. Tuy vậy, sau khi đưa thuốc dạng uống ra ngoài thị trường đã ghi nhận có một vài trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời esomeprazole với warfarin và các dẫn xuất coumarine.
Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng chung với 40 mg esomeprazole dạng uống và cisapride, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với esomeprazole.
Esomeprazole đã được chứng minh trên lâm sàng là không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của amoxicillin hay quinidine. Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazole Esomeprazole được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol dạng uống với chất ức chế CYP3A4 clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazole. Không thường xuyên phải điều chỉnh liều esomeprazol trong những trường hợp này. Tuy nhiên, cần xem xét điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị suy gan nặng và có chỉ định điều trị dài hạn với thuốc.
Cách dùng Esonix 20mg
Liều dùng
Toàn bộ viên được uống với nước, không nên nhai hay nghiền nát
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: Uống mối ngày 1 lần 40mg ( Tương đương 1 viên ) trong vòng 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
- Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: Uống mỗi lần 20mg, có thể kéo dài tới 6 tháng
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 20mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 1 lần 20mg trong 4 – 8 tuần Phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid ở bệnh nhân nguy cơ: Uống 20mg 1 lần một ngày
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Tùy theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các trường hợp khác, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt U. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.
- Người suy gan nặng không dùng quá 20mg/ngày Không cần giảm liều ở người suy gan nhẹ và trung bình, người suy thận hoặc người cao tuổi Không dùng thuốc cho trẻ em
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD
Nơi sản xuất: INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD (Bangladesh)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.