Viên nén Esseil-10mg Davipharm điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
P16650
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cilnidipine 10mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, glycerol, polysorbat 80, croscarmellose natri, povidon (kollidon 30), sylicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 400, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt vàng
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Esseil-10 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là cilnidipin, là thuốc chống tăng huyết áp thuốc nhóm chẹn kênh calci, dùng để điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai.
Liều dùng
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
* Liều dùng
Liều thông thường là mỗi lần uống 5 mg hoặc 10 mg, một lần một ngày sau bữa ăn sáng. Bác sỹ sẽ theo dõi đáp ứng của bạn đối với thuốc và tùy theo tình trạng của bệnh lý của bạn mà điều chỉnh liều cho hợp lý.
* Cách dùng: Uống 1 lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, cilnidipin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Ban da, mẩn đỏ, phủ (mi mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn khác
Thường gặp
Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH...
Thận: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
Tâm thần kinh: Nhức đầu, nhức đầu âm i, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
Tim mạch: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường, huyết áp giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Quá mẫn: Nổi ban.
Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin.
Phản ứng phụ khác
Phù (mặt, chi dưới ..), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết
thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.
Hiếm gặp
Gan: Tăng ALP
Thận: Có cặn lắng trong nước tiểu.
Tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
Tim mạch: Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh.
Tiêu hóa: Táo bón, chướng bụng, khát, phi đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy.
Quá mẫn: Đỏ, ngửa.
Huyết học: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho.
Phản ứng phụ khác: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kich ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tỉnh, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.
Chưa rõ tần suất
Tâm thần kinh: Tê.
Tim mạch: Ngoại tâm thu.
Quá mẫn: Nhạy cảm với ánh sáng.
* Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc này, thông bảo cho bác sỹ nếu bạn có những vấn đề sau:
- Bạn bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Bạn có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu
Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn với dầu thầu dầu, bao gồm buồn nôn, đau bụng nôn mửa và tiêu chảy.
Thuốc chứa dầu thầu dầu không nên được sử dụng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất nhu động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa (một bộ phận nhỏ liên kết với ruột), viêm đại tràng (phần dưới của ruột), đau bụng không giải thích được và mất nước nghiêm trọng. Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Thời kỳ Không được dùng cilnidipin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là cilnidipin kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm.
Phụ nữ cho con bú:
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, khuyên bệnh nhân không cho con bú. Đã có báo cáo thuốc tiết vào sữa trong các thử nghiệm ở động vật (chuột)
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
- Cần phải có cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Cilnidipin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác, và ngược lại cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác cũng như là thức ăn. Vì vậy, thông báo cho bác sỹ nếu:
- Bạn đang sử dụng các thuốc tim mạch hoặc thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Bạn đang sử dụng thuốc cimetidin.
- Bạn đang sử dụng các thuốc kháng nấm, ví dụ như miconazol, itraconazol.
- Bạn đang sử dụng thuốc rifampicin.
- Bạn nên tham vấn ý kiến bác sỹ về những loại thức ăn nên tránh sử dụng trong thời gian điều trị với cilnidipin.
- Bạn có thể uống thuốc này sau bữa ăn sáng, ngày uống một lần.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.