Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén phân tán Fabamox 1000mg điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 7 viên)
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Amoxicilin
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Viên nén phân tán
Nơi sản xuất
Pharbaco (TW1)
Quy cách
3 vỉ x 7 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nén phân tán Fabamox 1000mg là gì?
Viên nén phân tán Fabamox 1000mg là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin gây ra ở người lớn và trẻ em.
Thành phần của Viên nén phân tán Fabamox 1000mg
- Amoxicillin: 1000mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, aspartam, aerosil R200, magnesi stearat, croscarmellose natri, bột mùi cam.
Công dụng của Viên nén phân tán Fabamox 1000mg
Chỉ định
Fabamox 1000 DT được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn bao gồm:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp
- Viêm hầu họng do Streptococcus
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Viêm bàng quang cấp
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng
- Viêm bể thận cấp
- Bệnh thương hàn và phó thương hàn
- Áp xe răng với viêm mô tế bào
- Nhiễm khuẩn trên khớp giả
- Diệt khuẩn Helicobacter pylori
- Bệnh Lyme
- Dự phòng viêm nội tâm mạc
Cách sử dụng Viên nén phân tán Fabamox 1000mg
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 250 mg – 500 mg, cách 8 giờ một lần, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi: 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ dưới 20 kg: 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
- Trẻ em 6-10 tuổi bị viêm tai giữa: 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn (như dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống).
- Liều cao hơn: 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
- Dự phòng viêm màng trong tim: liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
- Người bệnh suy thận: giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
- Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Tác dụng phụ của Viên nén phân tán Fabamox 1000mg
- Thường gặp: Ngoại ban
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
- Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử, chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng an toàn amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác.
Tương tác thuốc
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Alopurinol dùng cùng với amoxicillin hoặc ampicillin sẽ tăng khả năng phát ban.
- Đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
- Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin ở ống thận, dẫn đến tăng nồng độ amoxicillin trong máu kéo dài.
- Allopurinol cùng với amoxicillin có thể làm tăng khả năng phản ứng dị ứng da.
- Tetracyclin và các loại thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
- Thuốc chống đông máu đường uống: Tăng INR ở bệnh nhân sử dụng acenocoumarol hoặc warfarin khi dùng amoxicillin.
- Methotrexat: Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat và tăng độc tính của nó.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với amoxicillin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (sốc phản vệ) với một beta cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam.
- Người mắc bệnh phenylceton niệu do thuốc có chứa aspartam.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 7 viên.
Thương hiệu: PHARBACO (TW1)
Nơi sản xuất: VIỆT NAM