Falgankid 160 (hộp 20 ống)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
57.6k
Đã bán 6.2k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi ml chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 16mg.
Tá dược: Sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, propylen glycol, hương hoa quả, natri benzoat, amaranth red, nước tinh khiết.
Chỉ định
Falgankid được dùng trong các trường hợp:
- Hạ sốt cho trẻ em.
- Giảm đau nhẹ và vừa ở trẻ em.
Chống chỉ định
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan; người bệnh quá mẫn với paracetamol; người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.
Liều dùng
*Cách dùng
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc.
* Liều lượng
Tuổi
Cân nặngLiều/lần
(mg)Liều/lần
(ml)≤ 3 tháng2,7 - 5 kg
40
2,5
4 - 11 tháng
5 - 8 kg
80
50
12 - 23 tháng
8 - 11 kg
120
7,5
2 - 3 tuổi
11 - 16 kg
160
10
4 - 5 tuổi
16 - 21,5 kg
240
15
6 - 8 tuổi
21,5 - 27 kg
320
20
9 - 10 tuổi
27 - 32,5 kg
400
25
11 tuổi
32,5 - 43 kg
480
30
Khoảng cách giữa các liều từ 4 - 6 giờ, có thể dùng đến 5 liều trong vòng 24 giờ
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-Sản phẩm có chứa sucrose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose, galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Sản phẩm chứa glycerin. Sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo có thể gây nhức đầu, đau bụng và tiêu chảy.
- Sản phẩm chứa propylene glycol. Sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo có thể gây các triệu chứng tương tự như các triệu chứng gây bởi rượu (alcohol-like symptoms).
- Sản phẩm chứa amaranth red, có thể gây dị ứng ở một số đối tượng mẫn cảm.
* Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
* Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
* Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không nên bảo quản ở nhiệt độ < 8°C (nhiệt độ thấp hoặc ngăn mát tủ lạnh) vì có thể có hiện tượng kết tinh.
- Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.
Đóng gói: hộp 20 ống
Thương hiệu: Công ty Cổ phần CPC1 Hà Nội
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng