Dung dịch uống Ferricure 100mg/5ml điều trị thiếu máu do thiếu sắt (chai 60ml)
P18518
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 5 ml dung dịch có chứa
- Hoạt chất: polysaccharide iron complex 217,4 mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố (Fe II).
- Tá dược: ethanol, sorbitol, sucrose, nước tỉnh khiết và axit hydroehloric.
Chỉ định
Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt
- Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (đo truyền máu quá nhiều)
Liều dùng
* Cách dùng:
Lắc chai trước khi sử dụng
*Liều dùng
- Trẻ em:
Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày
Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngày.
Từ 6-12 tuổi: 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngày
- Người lớn:
1,5 muỗng cà phê (7,5 ml)/ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có tăng lên đến 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
*Thời gian điều trị:
Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng Ferricure 100mg/5ml trong bao lâu. Việc điều trị có thể kéo dài vài tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị bác sĩ chỉ định.
*Quá liều:
Uống liều cao Ferricure 100mg/5ml có thể xảy ra những phản ứng như nôn mửa, ói, đau thượng vị, tiêu chảy. Trẻ em nhạy cảm hơn với liều cao.
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.
Tác dụng phụ
Tương tự như tất cả các đạng muối sắt, Ferricure 100mg/5ml có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn , ói mữa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đóan xác định thiếu máu do thiếu sắt.
Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 100mg/5ml trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng.
Ferricure 100mg/5ml có thành phần sucrose: cần thận trọng với những người không dung nạp một số đường.
*Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
*Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mữa,đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sỹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt
Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracyclin, Cholestyramin, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha- methyldopa.
Nên dùng Ferricure 100mg/5ml cách 2-3 giờ trước hoặc sau khi dùng những thuốc kể trên.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml, có đầu nhỏ giọt
Thương hiệu: Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV/SA
Nơi sản xuất: Bỉ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.