- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc kháng dị ứng
Viên nén Fexofenadin 60 - HV trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
P25207
Thương hiệu: US PharmaGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.5k
Đã bán 7.2k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Fexofenadin 60 - HV là gì?
Viên nén Fexofenadin 60 - HV là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3 dùng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban, ngứa, cũng như điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.
Thành phần của Viên nén Fexofenadin 60 - HV
Thông tin thành phần
- Hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 60mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Natri croscarmellose, Colloidal silicon dioxide, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropylmethyl cellulose, Titan dioxide, Polyethylene glycol 6000, Màu Sunset yellow
Loại thuốc
- Thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim 60mg
Công dụng của Viên nén Fexofenadin 60 - HV
Chỉ định
- Giảm nhẹ các triệu chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
- Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Nó là chất chuyển hóa hoạt tính của Terfenadin nhưng không gây độc tính đối với tim, không ức chế kênh kali liên quan đến tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng Acetylcholin, Dopamin và không ức chế thụ thể Alpha hoặc Beta – Adrenergic. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, có tác dụng nhanh và kéo dài.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogram/ml, đạt được sau 2 – 3 giờ.
- Tương tác với thức ăn: Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh.
- Liên kết với protein huyết tương: 60 – 70%, chủ yếu với Albumin và Alpha 1 – Acid Glycoprotein.
- Thải trừ: Khoảng 80% qua phân và 11 – 12% qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ là 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
- Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa; phần lớn chuyển hóa ở gan và ruột.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
- Buồn nôn, khó tiêu
- Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng
Ít gặp
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
- Khô miệng, đau bụng
Hiếm gặp
- Ban, mày đay, ngứa
- Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ
Xử trí: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ. Chỉ 2.2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do tác dụng không mong muốn.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Fexofenadine.
- Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
- Có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie; dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Fexofenadine.
- Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
- Có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie; dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
Cách dùng Viên nén Fexofenadin 60 - HV
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm mũi dị ứng 60mg/2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Khởi đầu điều trị 60mg x 1 lần/ngày.
- Người lớn tuổi và người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng.
- Xử trí: Sử dụng biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc không đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA
Câu hỏi thường gặp
Viên nén Fexofenadin có tác dụng phụ gì?
Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, và khó tiêu. Hiếm gặp hơn là các phản ứng như phù mạch, khó thở, và choáng phản vệ.
Làm gì khi gặp tác dụng phụ của thuốc?
Nếu gặp tác dụng phụ, nên ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Trong trường hợp tác dụng phụ nghiêm trọng, cần tìm đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Tôi có thể sử dụng Fexofenadin khi mang thai không?
Fexofenadin nên được sử dụng thận trọng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và theo sự chỉ định của bác sĩ.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng