Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon 0.02% trị viêm phía ngoài mắt, bờ mi, kết - giác mạc (chai 5ml)
P01802
Thương hiệu: SantenDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Flourometholon 0.2mg/mL
Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzakonnium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Các bệnh viêm phía ngoài mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, v.v…
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh hân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc (thuốc có thể làm các bệnh này hoặc gây ra thủng giác mạc).
- Bệnh nhân bị viêm giác-kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hoặc mắt mưng mủ (thuốc có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc thủng giác mạc).
Liều dùng
Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt, 2 – 4 lần/ngày.
Liều dùng có thể điều chỉnh theo độ tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 3 trong số 7.276 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0.04%). Phản ứng phụ chính và tăng nhãn áp ở 2 bệnh nhân (0.03%, làm nặng thêm viêm kết mạc dị ứng ở 1 bệnh nhân (0.01%).
*Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàn (hiếm: < 0.1%, ít gặp: 0.1% - < 5%, không biểu hiện đặc hiệu: >= 5% hoặc chưa rõ tần suất).
- Glaucoam: Tăng nhãn áp hoặc Glaucona đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kì áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
- Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v… Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
- Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v.v…
- Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc này dài hạn có thể xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau.
*Phản ứng phụ khác
Nếu có các phản ứng phụ sau đây nên áp dụng bện pháp thích hợp ngưng dùng thuốc.
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban.
- Mắt: Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc.
- Hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận.
- Các phản ứng phụ khác: Làm vết thương chậm lành.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hỏi ý kiến bác sĩ.
- Cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, dặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
- Khi dùng: Cẩn thận không để đầu lọ chạm vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
LÁI XE
Chưa được biết.
THAI KÌ
Tránh dùng thuốc này kéo dài hoặc thường xuyên cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai (độ an toàn chưa được xác định).
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín dưới 30 độ C. Khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 1 chai 5ml.
Thương hiệu: SANTEN PHARMACEUTICAL
Nơi sản xuất: Nhật Bản
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.