Viên nén Galagi 8 trị sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong Alzheimer (6 vỉ x 10 viên)
P17169
Thương hiệu: AgimexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất Galantamin..................................................8mg
(dưới dạng Galantamin hydrobromid......................10.26mg)
- Tá dược vừa đủ........................................................1 viên
(DC. Lactose, Dicalci phosphat khan, Natri starch glycolat, Crospovidon, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Magnesi stearat).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.-
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với galantamin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).
- Trẻ em.
Liều dùng
Cách dùng: Uống thuốc ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối.
Liều dùng:
- Người lớn:
Liều khởi đầu: 4 mg/lần x 2 lần/ ngày, uống liên tục trong 4 tuần.
Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liều lên 8 mg/lần x 2 lần/ ngày, duy trì trong ít nhất 4 tuần.
Sau đó tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân mà tăng liều lên 12 mg/lần x 2 lần/ ngày.
Dùng liều cao 16 mg/lần x 2 lần/ ngày, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.
Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ 3 ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rôi tăng dân đên mức liêu tôi ưu.
- Đối với người suy gan, suy thận:
Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa, liều không được vượt quá 16mg/ngày.
Nếu suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải dưới 9 ml/phút) không khuyến cáo dùng.
Đối với người suy gan mức độ trung bình: Khởi đầu dùng 4 mg/lần, ngày 1 lần trong ít nhất một tuần, sau đó có thể tang dan liều lên đến tối đa 8 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em:
Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
QUÊN LIỀU
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Tác dụng phụ
- Rất thuờng gặp, ADR > 10/100
Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
- Ít găp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mach: Nhip tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blôc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.
Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày ruột, chảy máu tiêu hóa, khónuốt, tăng tiết nước bọt, nắc.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức dau, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
Tiết niệu: Tiểu tiện không kìm được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm. Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viếm mũi
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thủng thực quan.
QUÁ LIỀU
Biểu hiện quá liều galantamin tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh - cơ với các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mô hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thê gây tử vong.
XỬ TRÍ
Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0.5 đến 1.0mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết glantamin cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cũng như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, cần sử dụng thận trọng galantamin trên các đối tượng Sau:
- Trên hệ tim mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, blốc nhĩ - thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kì đối tượng nào.
- Trên hệ tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). - Trên hệ tiết niệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.
- Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.
- Trên hê hô hấp: Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình. Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ. Do thuốc có chứa lactose nên cần thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn dung nạp galactose.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Galantamin có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà vì vậy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác được lực học:
Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẩu thuật.
Thuốc kháng cholinergic: Đối kháng với tác dụng của galantamin.
Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase): Hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muôn trên hệ tiêu hóa với NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.
- Tương tác dược động học:
Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P„zo có thể làm thay đổi chuyền hóa galantamin, gây tương tác dược động học.
Cimetidin, paroxetin: Làm tăng sinh khả dụng của galantamin.
Erythromycin, ketoconazol: Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của galantamin.
Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin: Làm giảm thanh thải galantamin.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.