Viên nén bao phim Glovitor 10mg làm giảm cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Atorvastatin 10mg g (dưới dạng atorvastatin calci).
Tá dược: Lactose monohydrat, manitol, calci carbonat, cellulose vi tinh thể PH101, cellulose vi tinh thể PH102, polysorbat 80, tromethamin, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry white.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Làm giảm cholesterol LDL, qpolipoprotein B và các triglycerid, và làm tăng cholesterol HDL trong điều trị tăng Lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu và tăng lipid máu phối hợp (rối loạn lipoprotein máu typ IIa hay IIb), tăng Triglycerid máu (typ IV) và rối loạn Betalipoprotein máu (typ III).
- Dùng hỗ trợ cho các phép điều trị hạ lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay Transaminase huyết tăng vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trong thời gian dài mà không xác định rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dùng đồng thời atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir.
- Dùng quá 20mg atorvastatin/ ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
- Dùng quá 40mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.
Liều dùng và cách dùng
Liều khởi đầu thường dùng là 10-20 mg x 1 lần/ngày và tăng liều ít nhất 4 tuần 1 lần tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
Bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%): Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 80 mg/ngày.
Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.
Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir+ ritonavir.
Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.
Không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày nếu phối hợp với amiodaron.
Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Nên có chế độ ăn kiêng hop lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
Cần phải theo dõi các phán ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Tác dụng phụ
Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua gồm táo bón, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, đau cơ, suy nhược, mất ngủ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa Atorvastatin.
- Trước khi dùng Atorvastatin, nên kiểm soát tình trạng tăng Cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
- Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời atorvastatin với colestipol hay thuốc kháng acid dạng hỗn dịch đường uống có chứa magie và nhôm hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Atorvastatin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương đang trong tình trạng ổn định.
Nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với dẫn xuất acid fibric, niacin liều cao (>1g/ngày), gemfibrozil, colchicin, các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 như ciclosporin, erythromycin, hay thuốc kháng nấm nhóm azol.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV cũng như thuốc điều trị viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, đặc biệt là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
- Tránh sử dụng atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir. Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.
- Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
- Không dùng quá 40mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.
Không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ngày nếu phối hợp với amiodaron.
Ở những người khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng khi dùng đồng thời với erythromycin do erythromycin ức chế cytochrom P450 3A4.
Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc uống ngừa thai có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindron và ethinyl estradiol. Nên cân nhắc đến điều này khi chọn lựa một loại thuốc uống ngừa thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin.
Không có sự tương tác có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng giữa atorvastatin và warfarin.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Glommed - Abbott
Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.