- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Kháng dị ứng
Hadocort-D (Hộp 15ml)
P02717
Thương hiệu: Ha TayNơi sản xuất
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất
- Hoạt chất: Dexamethasone 15mg, Neomycin 75000IU, Neomycin 7.5mg.
- Tá dược: Thimerosal, camphor, menthol, ethanol 90°, nước tinh khiết vừa đủ 15ml.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị: Các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Xylometazolin hydroclorid: Người bị bệnh glôcôm góc đóng. Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Dexamethason natri phosphat: Viêm loét, nhiễm nấm, Herpes simplex hay các virus khác.
- Neomycin sulfat: Mẫn cảm với aminoglycosid.
Liều dùng
- Cách dùng:
Làm sạch nơi định xịt thuốc.
Mở nắp bảo vệ.
Cầm lọ như hình vẽ 1:
+ Xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều.
+ Đặt lọ hướng thẳng vào mũi như hình vẽ bên dưới (Tai và họng làm tương tự) và xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tại để thuốc vào trong.
+ Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
- Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt mũi, họng, tại 3 - 4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau 3 - 4 giờ.
Tác dụng phụ
- Xylometazolin hydroclorid
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị.
Một số phản ứng phụ thường gặp những thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Dexamethason natri phosphat
Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em).
- Neomycin sulfat
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tại và tiền đình.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp, ADR >1/100
Da: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc,
Hô hấp: Hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase.
- Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không dùng. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của bác sĩ.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của bác sĩ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
- Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 15ml
Thương hiệu: DHT
Nơi sản xuất: Công Ty CP Dược Phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.