Dung dịch uống Hemafolic điều trị thiếu máu do thiếu sắt (hộp 10 ống)
P18570
Thương hiệu: NadypharGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
45.1k
Đã bán 7.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Phức hợp hydroxyd Sắt (III) và Polymaltose tính theo ion Sắt (III) 100mg, Acid folic 1mg.
- Tá dược: Natri hydroxyd, dung dịch sorbitol 70%, đường trắng, bột hương dâu, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ cho 1 ống 10ml.
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trong các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt trong thời kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, trẻ em trong giai đoạn phát triển.
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm herTosiderin và thiếu máu tan máu.
- Người bệnh bị u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u.
- Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic.
Liều dùng
- Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Điều trị: Mỗi lần uống 1 ống, ngày 2-3 lần.
- Dự phòng: Mỗi lần uống 1 ống, ngày 1 lần.
- Uống trước bữa ăn 1 giờ hay sau 2 giờ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Hemafolic 100mg mà bạn có thể gặp.
* Phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose
- Khi uống có thể gây chứng táo bón, tiêu chảy, đi tiêu phân đen, buồn nôn và đau thượng vị.
- Có thể làm răng đen tạm thời (do dạng dung dịch uống nên dùng ống hút).
* Acid folic
- Nói chung acid folic dung nạp tốt. Hiếm gặp: Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng
- Không nên dùng sắt dạng tiêm cùng với sắt dạng uống để tránh quá thừa sắt.
- Không dùng sắt cho người bệnh được truyền máu nhiều lần, do có một lượng sắt đáng kể trong hemoglobin của hồng cầu được truyền.
- Không dùng cho người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hay viêm loét ruột kết mạc.
Tương tác thuốc
* Liên quan đến phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose:
- Không có tương tác với thức ăn và các thuốc khác do sắt tồn tại ở dạng phức hợp với polymaltose nên không bị ion hóa.
* Liên quan đến acid folic:
- Dùng đồng thời acid folic với các thuốc chống co giật có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh.
- Folat và sulfasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
- Folat và thuốc tránh thai uống: Làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B, ở một mức độ nhất định.
- Acid folic và cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml
Thương hiệu: Nadyphar
Nơi sản xuất: Việt Nam
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.