Viên nang cứng Hemfibrat Hataphar điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
P16741
Thương hiệu: HatapharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Fenofibrate 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (bột talc, tinh bột sắn, tinh bột mì, gelatin, nước tinh khiết, natri crosscarmellose, natri laury sulfat).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị chứng tăng cholesterol máu (típ IIa) và tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (típ IV) hoặc phối hợp (típ IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholesterol máu vẫn cao hay khi có những yếu tố nguy cơ phối hợp).
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị bệnh nguyên (rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan nặng.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Điều trị fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Phải uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn: Uống 1 viên (300 mg)/ngày, uống vào một bữa ăn chính. Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
(Thuốc này chỉ dàng theo sự kê đơn của thầy thuốc)
Tác dụng phụ : Thường nhẹ và ít gặp
*Thường gặp: Tiêu hoá (rối loạn tiêu hoá, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ia chảy nhẹ); Da (nổi ban, nối mày đay, ban không đặc hiệu); Gan (Tăng transaminase huyết thanh); Cơ (đau nhức cơ).
*Hiếm gặp: Gan (sỏi đường mật); Sinh dục (mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng); Máu (giảm bạch cầu).
Ghi chú: 'Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc'.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.
Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn 1/3 liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 – 6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc thay thuốc khác).
Không dùng viên 300 mg cho trẻ em, chỉ dùng viên có hàm lượng này cho người bệnh cần dùng liều 300 mg fenofibrat/ngày.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG – CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Kết hợp fibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...) với fenofibrat.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Thương hiệu: Hà Tây
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.