Viên nén Herbesser Tab 60mg thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
P01722
Thương hiệu: AbbottDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Diltiazem hydrochloride 60mg
- Tá dược: Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực.
- Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
- Người bị blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mang thai hoặc có thể có thai (xin đọc mục Thận trọng - sử dụng khi mang thai, trở dạ hoặc thời kỳ cho con bú).
Liều dùng
- Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực:
Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180mg/ngày), khi cần thiết.
- Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):
Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Tác dụng phụ
Phản ứng có hại do HERBESSER và HERBESSER 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, blốc nhĩ - thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.
Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).
1) Blốc nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
2) Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.
3) Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
4) Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng có hại khác
Tần số chưa rõ
5%> phản ứng có hại≥ 0,1%
phản ứng có hại < 0,1%
Tim mạch
Blốc xoang - nhĩ
Tim đập chậm, blốc nhĩ - thất, nóng đỏ mặt, choáng váng
Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù
Thần kinh - tâm thần
Triệu chứng giống Parkison
Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ
Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ
Gan
Tăng ALP, LDH, và γ-GTP; gan to
Phát ban
Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay
Tiêu hoá
Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn
Phân mềm, tiêu chảy, khát
Máu
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu
Phản ứng có hại khác
Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng
Đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Với người cao tuổi:
Hạ huyết áp mạnh là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
Với trẻ em:
Chưa xác định độ an toàn của HERBESSER và HERBESSER 60 ở trẻ em.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Sử dụng thận trọng (Dùng HERBESSER và HERBESSER 60 thận trọng ở những người bệnh sau)
- Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).
- Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc-nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).
- Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
- Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).
Những thận trọng quan trọng
- Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng HERBESSER và HERBESSER 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v....
- Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramide phosphate) cùng với terfenadine có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
Thận trọng về phân phối thuốc:
Vì viên nén Herbesser và Herbesser 60 được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
Thận trọng khi sử dụng:
Dặn dò người bệnh không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).
Thai kỳ
Chống chỉ định HERBESSER và HERBESSER 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp HERBESSER VÀ HERBESSER 60 với các thuốc sau đây)
Tên thuốcDấu hiệu, triệu chứng và điều trịCơ chế và yếu tố nguy cơThuốc có tác dụng chống tăng huyết áp
(Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...)Có thể tăng tác dụng làm hạ huyết áp, đo huyết áp và điều chỉnh liều lượng của một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp.Phong bế beta (bisoprolol fumarat, propranol hydrochloride, atenolol...)Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, blốc xoang - nhĩ v.v. Theo dõi điện tâm đồ, và nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 thứ thuốc (Diltiazem hydrochloride, Thuốc phong bế, chế phẩm digitalis).Chế phẩm của Rauwolfia (reserpin, v.v.)Chế phẩm của Digitalis (digoxin, metyldigoxin)Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất v.v. Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường ...) gồm cả loạn nhịp tim, do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi thường kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochloride, thuốc phong bế chế phẩm digitalis).
Diltiazem hydrochloride làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu.Thuốc chống loạn nhịp tim (amiodarone hydrochloride, mexiletine hydrochloride v.v.)Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang, ức chế dẫn truyền tim.Aprindin hydrochloride (thuốc chống loạn nhịp)Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này tác dụng lên enzym chung cho cả 2 thuốc ở gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của 2 thuốc, hậu quả làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong máu.Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipine,amlodipine besilate v.v.)Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng chất đối kháng của calci dihydropyridine.Diltiazem hydrochloride ức chế enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của những thuốc này, hậu quả là làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.
Triazolam (thuốc ngủ)Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng triazolam.Midazolam (thuốc an thần gây ngủ)Có thể gặp các triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ...) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng midazolam.Carbamazepin (hướng thần, chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm)Triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt ...) do tăng nồng độ carbamazepine trong máu. cần theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường cần giảm liều hoặc ngừng dùng carbamazepin.Selegiline hydrochloride (chống Parkinson)Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochloride có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng Selegiline hydrochloride.Theophylline (giãn phế quản)Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ v.v) do tăng nồng độ theophyllin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng theophylline.Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu)Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng cilostazol.Vinorelbine tartrate (chống u ác tính)Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng vinorelbine tartrate.Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch)Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận v.v) do tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Khi gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng cyclosporin.Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch)Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận ....) do tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng tacrolimus.Phenytoin (chống động kinh)Có thể gặp các triệu chứng (Thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu v.v) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng phenytoin khi cần. Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm.Diltiazem hydrochloride ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của Phenytoin, hậu quả là làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Và phenytoin cũng làm tăng chuyển hóa Diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.Cimetidine (thuốc đối kháng ở thụ thể H2)
Có thể gặp các triệu chứng (làm tăng tác dụng làm giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v) do tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, làm điện tâm đồ khi cần. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng diltiazem hyrochloride.
Các thuốc này ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.
Thuốc ức chế HIV protease(ritonavir, saquinavir mesylate v.v.)Rifampicin (chống lao)Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, và nếu có thể được thìđịnh lượng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochloride.Rifampicin gây cảm ứng enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả làm giảm nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.Thuốc mê (isoflurane, enflurane, halothane v.v.)Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim.Thuốc giãn cơ (pancuronium bromid, vecuronium bromid)Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Hãy quan sát tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Diltiazem ức chế sự tiết acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền - sy náp của chỗ nối thần kinh - cơ.
Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng
Đóng gói: Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP
Thương hiệu: Abbott Laboratories
Nơi sản xuất: P.T Mitsubishi Tanabe Indonesia (Indonesia)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.