Viên nén Hyvalor 80mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp, suy tim
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
- Hoạt chất: Valsartan 80mg.
- Tá dược: Pregelatinized Starch, Microcrystalline Cellulose, Crospovidone, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry Trắng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng huyết áp. Dùng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc khác.
- Suy tim (độ II đến độ IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).
- Điều trị bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim đã ổn định có suy hay rối loạn chức năng thất trái.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai: Thuốc tác động lên hệ rennin-angiotensin trong suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ gây giảm chức năng thận của thai nhi, làm tăng tỉ lệ tử vong của thai nhi và trẻ sơ sinh. Ngưng sử thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Tác dụng phụ
- Ít gặp: Đau bụng, đau khớp, đau họng, ho, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
- Hiếm gặp: Phù mạch, hạ huyết áp, giảm bạch cầu trung tính.
*Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Hạ huyết áp: Hạ áp quá mức hiếm khi xảy ra (0,1%) ở bệnh nhân đơn trị liệu với tăng huyết áp không biến chứng. Thường xảy ra ở bệnh nhân bị giảm thể tích và/hay giảm muối đang được điều trị cùng với lợi tiểu liều cao.
- Suy giảm chức năng gan, xơ gan, tắc mật: Phần lớn valsartan được thải trừ trong mật, bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình, bao gồm những bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật cho thấy sự thanh thải valsartan thấp hơn. Cần chú ý đối với các bệnh nhân này khi dùng thuốc.
- Suy giảm chức năng thận - tăng huyết áp: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng valsartan trong thời gian dài ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc cả hai bên, nhưng ảnh hưởng tương tự như các chất ức chế ACE cần được tiên lượng trước.
Hậu quả của sự ức chế hệ rennin-angiotensin-andosterone làm thay đổi chức năng thận có thể được đoán trước ở các bệnh nhân nhạy cảm. Trên bệnh nhân suy tim nặng, chức năng thận có thể phụ thuộc vào hệ rennin-angiotensin-aldosterone, do đó có thể dẫn đến thiểu niệu và/hoặc tăng urê huyết tiến triển và (hiếm) với suy thận cấp và/hoặc tử vong. Người lớn tuổi có thể tăng độ nhạy tác dụng của thuốc, đặc biệt ảnh hưởng đến thận, cần thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng có hệ số thanh thải creatinin <10mL/phút.
- Trẻ em & thiếu niên <18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa biết valsartan có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên valsartan được phân phối trong sữa của chuột cho con bú. Vì các nguy cơ có thể xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, khuyến cáo không dùng thuốc khi cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, không vận hành máy móc hoặc lái xe khi dùng thuốc
Quá liều
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị); chóng mặt, hoa mắt hoặc ngất xỉu. Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, phải điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ ngay.
Liều dùng và cách dùng
- Tăng huyết áp
+ Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: Uống 1 viên uống 1 viên Hyvalor 80mg hoặc 160mg một lần mỗi ngày với đơn trị liệu ở bệnh nhân không bị tình trạng giảm thể tích tuần hoàn.
+ Tác dụng hạ áp đạt được rõ ràng sau 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần.
+ Nếu không đáp ứng có thể tăng liều lên đến tối đa 320mg mỗi ngày, hay kết hợp thêm thuốc lợi tiểu.
- Suy tim
+ Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn: 40mg mỗi 12 giờ.
+ Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg hai lần mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. Nên xem xét giảm liều nếu kết hợp lợi tiểu.
- Sau nhồi máu cơ tim
+ Có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim.
+ Liều khởi đầu uống 20mg mỗi 12 giờ, có thể tăng liều đến 40mg uống 2 lần/ngày trong vòng 7 ngày.
+ Liều duy trì: Có thể chỉnh liều đến 160mg uống mỗi 12 giờ nếu bệnh nhân dung nạp.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Không quá 30 độ
Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.