Viên nén Ivermectin 3 A.T điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)
P14839
Thương hiệu: An ThienDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Ivermectin 3mg.
Tá dược: Cellactose, Magnesi stearat, Croscarmellose vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ivermectin được lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, vai trò của ivermectin trong bệnh giun chí ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiền cứu kỹ.
Ivermectin có hiệu quá tốt trong điều trị các bệnh giun thân tròn: giun lươn, giun tóc, giun kim giun đũa (chó, mèo). giun móc, kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosome châu Phi và bệnh viêm màng não
Liều dùng
Ivermectin uỗng với nước vào buồi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi hoặc trọng lượng cơ thể < 15kg.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Thông thường dùng một liệu duy nhất 0.20mg/ kg cân nặng. Liều cao hơn sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn, mà không tăng hiệu quả điều trị.
Có thể lập lại liều điều trị nêu trên kết quả cận lâm sảng vẫn còn dấu hiệu nhiễm giun và cân phải tẩy sạch giun.
Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng, thuốc lại một lần.
Cần phải tái điều trị với liều như trên hang nam dé chắc chăn khống chẻ được âu trùng giun chỉ Onchocerca.
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Strongyloidiasis:
Thể trọng (kg)
Liều uống duy nhất
15 – 24
25 - 35
36 – 50
51 – 65
66 – 79
> 80
3mg
6mg
9mg
12mg
15mg
0.20mg/kg
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca:
Thể trọng (kg)
Liều uống duy nhất
15 – 25
26 - 44
45 – 64
65 – 84
> 85
3mg
6mg
9mg
12mg
0.15mg/kg
Tác dụng phụ
- Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng.
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đôi với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết. ra mô hỏi, rùng mình. đau cơ, sưng khớp. sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông cáo có kèm ra mỏ hội. nhịp tim nhanh và lú lần.
- Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dụng. Tỉ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50.929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muôn có thể cao hơn nhiều.
- Dưới đây là ADR: Trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1 - 0,2 mg/ kg:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dich (9.3%).
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10.0% và 4.4%, ở cô (5.3% và I.3%), ở bẹn (12.6% va 13.9%).
- Da: Ngứa (27,5%): các phản ứng da như phù, có nét sạn, mụn mủ, ban da. mày đay (22.7%).
- Toàn thân: Sốt (22,6%).
- Phù: Mặt (2%): ngoại vi (3.2%).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thể đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3.5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (0,2%).
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%).
QUÁ LIỀU
Các biểu hiện chính đo nhiễm độc ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ïa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mật điều hòa. khó thở, đau bụng, dị cảm va mày đay.
- Khi bị nhiễm độc. cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hỗ hập (oxygen và hôhap nhân tạo nếu cần), dùng thuốc Tăng huyết áp nêu bị hạ huyết ap. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng,tốt. Sau đó, dùng thuốc tây và các biện pháp chống độc khác nêu cân để ngăn cân sự hấp thụ thêm thuốc vào cơ thể.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
Do thuốc làm tăng GABA. nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tôn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
- Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa được biết.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được biết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa thấy có thông báo về tương tác thuộc có hại nhưng về mặt lý thuyết thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuộc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.